Thuốc Brodicef 250

Thuốc Brodicef 250

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Là loại thuốc kê đơn, Thuốc Brodicef 250 với dạng bào chế Viên nén bao phim đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-26812-17. Thuốc được đóng gói thành Hộp 2 vỉ x 15 viên tại Việt Nam. Cefprozil là hoạt chất chính có trong Thuốc Brodicef 250. Thương hiệu của thuốc Thuốc Brodicef 250 chính là Hà Tây

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:05

Mô tả sản phẩm


Thuốc Brodicef 250mg

Thuốc Brodicef 250 là thuốc gì?

Brodicef 250mg là thuốc kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin, được sử dụng để điều trị nhiễm trùng nhẹ đến trung bình do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Cefprozil 250mg

Chỉ định:

Thuốc Brodicef 250mg được chỉ định để điều trị các nhiễm trùng sau:

  • Đường hô hấp trên:
    • Viêm họng, viêm amidan do St. pyogenes
    • Viêm tai giữa do St. pneumoniae, H. influenzae (bao gồm cả chủng sinh β-lactamase), và Moraxella (Branhamella) catarrhalis (bao gồm chủng sinh β-lactamase)
    • Viêm xoang cấp do: St. pneumoniae, H. influenzae (gồm chủng sinh β-lactamase), và Moraxella (Branhamella) catarrhalis (bao gồm chủng sinh β-lactamase)
  • Đường hô hấp dưới: Nhiễm trùng thứ phát trong viêm phế quản cấp hoặc đợt cấp của viêm phế quản mạn do St. pneumoniae, H. influenzae (gồm chủng sinh β-lactamase), và Moraxella (Branhamella) catarrhalis (bao gồm chủng sinh β-lactamase).
  • Da và cấu trúc: Nhiễm trùng da và cấu trúc không biến chứng do St. aureus (bao gồm chủng sinh penicillinase) và St. pyogenes. (Cần tiến hành phẫu thuật với những trường hợp bị áp xe)

Chống chỉ định:

  • Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
  • Dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.

Tác dụng phụ:

Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Brodicef 250mg:

  • Thường gặp (>1/100): Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng, tăng AST, ALT, phosphatase kiềm và bilirubin, vàng da, ban, mề đay, chóng mặt, tăng động, đau đầu, mất ngủ, lẫn, giảm bạch cầu, bạch cầu ưa eosin, tăng BUN, creatinin huyết tương, phát ban và bội nhiễm, ngứa bộ phận sinh dục và viêm âm đạo.
  • Hiếm gặp (<1/1000): Shock phản vệ, phù mạch, viêm ruột kết (bao gồm cả viêm ruột kết màng giả), ban đỏ da dạng, sốt, phản ứng tương tự bệnh huyết thanh, hội chứng Stevens - Johnson, và giảm tiểu cầu.

Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc:

  • Độc tính trên thận đã được báo cáo khi dùng đồng thời kháng sinh aminoglycosid với cephalosporin.
  • Probenecid làm tăng gấp đôi AUC của cefprozil khi dùng đồng thời.
  • Sinh khả dụng của cefprozil không bị ảnh hưởng khi uống sau thuốc antacid 5 phút.

Dược lực học:

Cefprozil là kháng sinh phổ rộng có tác dụng với vi khuẩn Gram dương và Gram âm. Tác dụng diệt khuẩn của Cefprozil do ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.

Dược động học:

Brodicef hấp thu tốt sau khi uống, sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 90%. Khoảng 65% liều dùng được bài tiết không đổi trong nước tiểu. Nửa đời phân hủy trung bình trong huyết tương ở người bình thường là 1,3 giờ. Ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận, nửa đời phân hủy trong huyết tương kéo dài.

Liều lượng Nồng độ đỉnh trung bình Cefprozil trong huyết tương (µg/ml) - Mức đỉnh 90 phút Bài tiết qua nước tiểu trong 8 giờ
250 mg 6,1 60%
500 mg 10,5 62%
1.000 mg 18,3 54%

Liều lượng và cách dùng:

Người lớn (≥13 tuổi):

  • Viêm họng/Amidan: 500 mg, ngày 1 lần, điều trị trong 10 ngày.
  • Viêm xoang cấp: 250-500 mg, ngày 2 lần, điều trị trong 10 ngày.
  • Nhiễm trùng đường hô hấp dưới: 500 mg, ngày 2 lần, điều trị trong 10 ngày.
  • Nhiễm trùng da và cấu trúc: 250 mg, ngày 2 lần hoặc 500 mg, ngày 1 hoặc 2 lần, điều trị trong 10 ngày.

Bệnh nhân suy thận:

  • Thanh thải creatinine 30-120 mL/phút: Không cần điều chỉnh liều.
  • Thanh thải creatinine 0-29 mL/phút: Liều bằng 50% liều tiêu chuẩn.

Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Kiểm tra tiền sử dị ứng với cefprozil, cephalosporins, penicillin.
  • Thận trọng với bệnh nhân dị ứng penicillin (có thể dị ứng chéo).
  • Cần lưu ý đến khả năng viêm ruột kết màng giả ở bệnh nhân bị tiêu chảy do kháng sinh.
  • Theo dõi lâm sàng và xét nghiệm cận lâm sàng cho bệnh nhân suy thận.
  • Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có tiền sử bệnh đường ruột.
  • Cảnh báo bệnh nhân về chóng mặt khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

Xử lý quá liều:

Cefprozil thải trừ chủ yếu qua thận. Trong trường hợp ngộ độc nặng, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận, có thể sử dụng lọc máu.

Quên liều:

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần với liều tiếp theo. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin thêm về Cefprozil:

Cefprozil là một cephalosporin thế hệ thứ ba, có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Nó có phổ tác dụng rộng, bao gồm cả vi khuẩn Gram dương và Gram âm.

Bảo quản:

Nơi khô mát, nhiệt độ không quá 30°C, trong bao bì kín.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Hà Tây
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Cefprozil
Quy cách đóng gói Hộp 2 vỉ x 15 viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.