Thuốc Breakin

Thuốc Breakin

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Breakin được sản xuất tại Việt Nam là sản phẩm mà Thuốc Trường Long muốn nhắc tới trong bài viết ngày hôm nay. Thuốc có chứa hoạt chất Bupropion , mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh. Đây là thuốc kê đơn đã được Davipharm đăng ký lưu hành (có mã đăng ký là VD-21050-14) nên bạn có thể an tâm về nguồn gốc, xuất xứ cũng như về chất lượng của thuốc. Hiện nay, thuốc có dạng bào chế là Viên nén bao phim và được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:04

Mô tả sản phẩm


Thuốc Breakin 150mg

Thuốc Breakin là thuốc gì?

Thuốc Breakin 150mg là thuốc chống trầm cảm thuộc nhóm aminoketon, chứa hoạt chất Bupropion với hàm lượng 150mg. Thuốc có tác dụng ức chế sự tái hấp thu dopamine và norepinephrine, giúp cải thiện triệu chứng trầm cảm và hỗ trợ cai nghiện thuốc lá.

Thành phần:

Thông tin thành phần Hàm lượng
Bupropion 150mg

Chỉ định:

  • Điều trị rối loạn trầm cảm.
  • Đề phòng các giai đoạn trầm cảm theo mùa (ở bệnh nhân bị rối loạn cảm xúc theo mùa).
  • Hỗ trợ điều trị rối loạn tăng động giảm chú ý (ADHD) ở trường hợp bệnh nhân không đáp ứng hoặc không dung nạp thuốc kích thích thần kinh trung ương.

Chống chỉ định:

  • Rối loạn cơn động kinh.
  • Chẩn đoán cuồng ăn hoặc chán ăn tâm thần.
  • Đang điều trị hoặc trong vòng 14 ngày sau khi ngừng sử dụng thuốc ức chế MAO.
  • Đồng thời điều trị với các thuốc có chứa bupropion khác.
  • Bệnh nhân ngừng đột ngột rượu hoặc thuốc an thần.
  • Quá mẫn cảm với bupropion hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.

Tác dụng phụ:

Các tác dụng phụ thường gặp:

  • Kích động, lo lắng, mất ngủ.
  • Sốt, khô miệng, đau đầu, chóng mặt.
  • Đi tiểu nhiều lần, nôn, buồn nôn, táo bón.
  • Run, đổ mồ hôi, nổi mẩn da.

Các tác dụng phụ ít gặp hơn nhưng nghiêm trọng hơn:

  • Phản ứng quá mẫn (ngứa, mày đay, phù mạch, khó thở, phản vệ).
  • Hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng.
  • Nhịp tim nhanh, đau ngực, tăng huyết áp, hạ huyết áp thế đứng.
  • Đánh trống ngực, ngất xỉu, cơn loạn thần, nhầm lẫn, ác mộng, giảm trí nhớ.
  • Loạn vị giác, chán ăn, giảm cân, dị cảm, ù tai, rối loạn thị giác.
  • Hạ natri máu.
  • Co giật.
  • Viêm tụy.
  • Tác động ngoại tháp.

Lưu ý: Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy ngừng sử dụng thuốc và liên hệ với bác sĩ hoặc chuyên gia y tế.

Tương tác thuốc:

Bupropion có thể tương tác với nhiều thuốc khác. Cần thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng để tránh tương tác bất lợi. Một số tương tác quan trọng bao gồm:

  • Thuốc ức chế MAO: Chống chỉ định sử dụng cùng lúc.
  • Rượu: Có thể tăng nguy cơ tác dụng phụ về thần kinh.
  • Thuốc cảm ứng CYP2B6 (như carbamazepine, efavirenz): Có thể làm giảm nồng độ bupropion trong máu.
  • Thuốc ức chế CYP2B6 (như cimetidin): Có thể làm tăng nồng độ bupropion trong máu.
  • Thuốc chuyển hóa bởi CYP2D6: Có thể làm tăng nồng độ các thuốc này trong máu.
  • Thuốc giảm ngưỡng co giật: Tăng nguy cơ co giật.
  • Warfarin: Có thể thay đổi thời gian prothrombin và INR.
  • SSRI: Nguy cơ hội chứng serotonin tăng lên.

Dược lực học:

Bupropion là chất ức chế tái hấp thu và gây giải phóng dopamine và norepinephrine. Khả năng ức chế tái hấp thu dopamine mạnh hơn gấp đôi so với norepinephrine. Bupropion cũng hoạt động như một chất đối kháng nicotinic không cạnh tranh. Bupropion không ức chế monoamine oxidase hoặc tái hấp thu serotonin.

Dược động học:

Bupropion được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Bupropion gắn kết với protein huyết tương khoảng 80%. Thời gian bán hủy của bupropion dạng phóng thích tức thời khoảng 14 giờ. Các chất chuyển hóa của bupropion được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu.

Liều lượng và cách dùng:

Điều trị trầm cảm: Liều khởi đầu 100mg x 2 lần/ngày. Có thể tăng lên 100mg x 3 lần/ngày sau ít nhất 3 ngày nếu cần. Liều tối đa 150mg x 3 lần/ngày.

Bệnh nhân suy gan: Giảm tần suất và/hoặc liều dùng. Liều tối đa 75mg x 1 lần/ngày ở bệnh nhân xơ gan nặng.

Bệnh nhân suy thận: Giảm tần suất và/hoặc liều dùng. Liều khuyến cáo 150mg/ngày.

Trẻ em: Chưa có nghiên cứu. Không nên dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi.

Lưu ý: Liều dùng chỉ mang tính tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử rối loạn co giật hoặc các yếu tố nguy cơ khác.
  • Thận trọng ở bệnh nhân rối loạn lưỡng cực hoặc rối loạn tâm thần.
  • Thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim hoặc bệnh tim không ổn định.
  • Theo dõi chặt chẽ bệnh nhân trầm cảm để phòng ngừa tự tử.

Xử lý quá liều:

Triệu chứng: Ảo giác, buồn nôn, nôn mửa, nhịp tim nhanh, mất ý thức, co giật, tử vong (ở liều rất cao).

Xử trí: Sử dụng than hoạt tính (ở người lớn dùng >450mg và tất cả trẻ em nếu cấp cứu trong vòng 1 giờ sau khi uống thuốc). Rửa dạ dày. Điều trị hỗ trợ. Benzodiazepin để điều trị co giật.

Quên liều:

Uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ.

Thông tin về Bupropion (Hoạt chất):

Bupropion là một aminoketon, có tác dụng ức chế tái hấp thu dopamine và norepinephrine, giúp cải thiện triệu chứng trầm cảm. Cơ chế chính xác trong việc hỗ trợ cai nghiện thuốc lá chưa được hiểu rõ hoàn toàn, nhưng được cho là liên quan đến tác động noradrenergic và/hoặc dopaminergic.

Bảo quản:

Nơi khô ráo, thoáng mát, dưới 30°C.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Davipharm
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Bupropion
Quy cách đóng gói Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.