Thuốc Brapanto 40mg

Thuốc Brapanto 40mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Là loại thuốc kê đơn, Thuốc Brapanto 40mg với dạng bào chế Viên nén đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VN-18843-15. Thuốc được đóng gói thành Hộp 4 Vỉ x 7 Viên tại Thổ Nhĩ Kỳ. Pantoprazole là hoạt chất chính có trong Thuốc Brapanto 40mg. Thương hiệu của thuốc Thuốc Brapanto 40mg chính là Deva Holding

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:12

Mô tả sản phẩm


Thuốc Brapanto 40mg

Thuốc Brapanto 40mg là thuốc gì?

Brapanto 40mg là thuốc chứa hoạt chất Pantoprazole 40mg, thuộc nhóm thuốc ức chế bơm proton (PPI). Thuốc được sử dụng để điều trị các bệnh lý về dạ dày như loét dạ dày tá tràng, bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD).

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Pantoprazole 40mg

Chỉ định:

  • Loét dạ dày tá tràng.
  • Bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD).
  • Phối hợp với kháng sinh để diệt Helicobacter pylori ở bệnh nhân loét dạ dày tá tràng nhằm làm lành loét và ngăn ngừa tái phát.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với Pantoprazole.
  • Phụ nữ có thai (nên tham khảo ý kiến bác sĩ).
  • Phụ nữ cho con bú (nên tham khảo ý kiến bác sĩ).

Tác dụng phụ:

Các tác dụng phụ thường gặp:

  • Nhức đầu
  • Tiêu chảy nhẹ

Các tác dụng phụ ít gặp hơn:

  • Buồn nôn
  • Đau bụng trên
  • Đầy hơi
  • Ban da
  • Ngứa
  • Choáng váng
  • Phù nề
  • Sốt
  • Viêm tĩnh mạch huyết khối

Lưu ý: Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy ngừng sử dụng thuốc và liên hệ với bác sĩ hoặc cơ sở y tế gần nhất.

Tương tác thuốc:

Pantoprazole có thể làm giảm hấp thu của một số thuốc khác có độ hấp thu phụ thuộc vào pH (ví dụ: Ketoconazole). Có khả năng tương tác với các thuốc khác chuyển hóa cùng hệ enzyme cytochrome P450, tuy nhiên trên lâm sàng chưa thấy tương tác đáng kể với các thuốc như carbamazepine, cafein, diazepam, diclofenac, digoxine, ethanol, glibenclamide, metoprolol, nifedipine, phenprocoumon, phenytoin, theophylline, warfarine và thuốc tránh thai đường uống. Không thấy tương tác với thuốc kháng acid hoặc kháng sinh (clarithromycine, metronidazol, amoxicylline) khi sử dụng phối hợp.

Dược lực học:

Pantoprazole là chất ức chế chọn lọc bơm proton, thuộc nhóm dẫn xuất benzimidazol. Thuốc ức chế đặc hiệu và không hồi phục bơm proton trên thành tế bào dạ dày, giúp tác dụng nhanh và hiệu quả. Tỉ lệ liền sẹo (làm lành vết loét) có thể đạt 95% sau 8 tuần điều trị. Thuốc ít ảnh hưởng đến khối lượng dịch vị, sự bài tiết pepsin, yếu tố nội dạ dày và sự co bóp dạ dày.

Dược động học:

  • Hấp thu: Pantoprazole hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng đường uống có thể lên đến 70% nếu dùng lặp lại.
  • Phân bố: Gắn mạnh vào protein huyết tương.
  • Chuyển hóa: Chuyển hóa ở gan.
  • Thải trừ: Thải trừ qua thận 80%, thời gian bán thải khoảng 30-90 phút.

Liều lượng và cách dùng:

Cách dùng: Uống nguyên viên với nước, 1 giờ trước bữa ăn sáng. Trong liệu pháp phối hợp diệt Helicobacter pylori, uống viên thứ hai trước bữa tối.

Liều dùng:

  • Loét dạ dày tá tràng, nhiễm Helicobacter pylori (dương tính): Liệu pháp phối hợp diệt khuẩn theo các phác đồ (xem chi tiết dưới đây). Thời gian điều trị thường 7 ngày.
  • Bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD): 1 viên 40mg/ngày.
  • Suy gan nặng: 1 viên (40mg) hai ngày một lần. Theo dõi men gan.
  • Suy thận: Không quá 40mg/ngày, trừ trường hợp diệt Helicobacter pylori (2x40mg/ngày trong 7 ngày).

Phác đồ diệt Helicobacter pylori:

  • Phác đồ 1: Mỗi ngày 2 lần x (1 viên pantoprazole + 1000mg amoxicillin + 500mg clarithromycin) x 7 ngày.
  • Phác đồ 2: Mỗi ngày 2 lần x (1 viên pantoprazole + 500mg metronidazole + 500mg clarithromycin) x 7 ngày.
  • Phác đồ 3: Mỗi ngày 2 lần x (1 viên pantoprazole + 1000mg amoxicillin + 500mg metronidazole) x 7 ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để có liều dùng phù hợp.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Loại trừ khả năng loét dạ dày ác tính hoặc viêm thực quản ác tính trước khi điều trị.
  • Chưa có kinh nghiệm điều trị ở trẻ em.

Xử lý quá liều: Liên hệ ngay trung tâm cấp cứu hoặc cơ sở y tế gần nhất.

Quên liều: Không dùng liều bù. Tiếp tục dùng liều bình thường vào ngày hôm sau.

Thông tin về Pantoprazole (Hoạt chất):

Pantoprazole là một chất ức chế bơm proton (PPI), hoạt động bằng cách ức chế đặc hiệu enzyme H+/K+-ATPase trong tế bào thành dạ dày, giảm bài tiết acid dạ dày.

Bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ dưới 25°C.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Deva Holding
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Pantoprazole
Quy cách đóng gói Hộp 4 Vỉ x 7 Viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Thổ Nhĩ Kỳ
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.