Thuốc Boxorfen

Thuốc Boxorfen

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Boxorfen với thành phần là Rebamipide - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của Korea Prime Pharma (thuốc kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Hàn Quốc,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VN-20540-17, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Viên nén Thuốc Boxorfen, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:09

Mô tả sản phẩm


Thuốc Boxorfen

Thuốc Boxorfen là thuốc gì?

Thuốc Boxorfen là thuốc điều trị các vấn đề về dạ dày, cụ thể là loét dạ dày và viêm dạ dày. Thành phần chính của thuốc là Rebamipide.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Rebamipide 100mg

Chỉ định

Thuốc Boxorfen được chỉ định dùng trong các trường hợp:

  • Loét dạ dày
  • Viêm dạ dày

Chống chỉ định

Thuốc Boxorfen chống chỉ định trong các trường hợp bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ

Trong số 10.047 bệnh nhân được điều trị, tác dụng không mong muốn xuất hiện trên 54 bệnh nhân. Tần suất xuất hiện tác dụng không mong muốn là dưới 1% bao gồm:

  • Phản ứng quá mẫn (phát ban, ngứa)
  • Tác dụng trên tiêu hóa (tiêu chảy, trướng bụng, nôn và buồn nôn)

Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Tương tác thuốc

Chưa có tương tác thuốc nào được ghi nhận.

Dược lực học

Repamipid là thuốc có tác dụng bảo vệ dạ dày và có cơ chế khác với các thuốc ức chế tiết acid dạ dày. Thuốc làm tăng và cải thiện việc lành vết loét và giảm khả năng tái phát loét dạ dày. Cơ chế tác dụng chính của repamipid là:

  • Kích thích sản xuất prostaglandin và chất nhầy glycoprotein
  • Ức chế các gốc tự do oxy hóa
  • Ức chế các cytokin và chemokin gây viêm
  • Ức chế hoạt hóa bạch cầu đa nhân trung tính

Dược động học

Nồng độ thuốc trong huyết tương:

Boxorfen tablet 100mg tmax (giờ) Cmax (mcg/L) t1/2 (giờ) AUC24h (mcg/L.giờ)
Giá trị trung bình ± SD, n=27 2.4 ± 1.2 216 ± 79 1.9 ± 0.7 874 ± 209

(Giá trị trung bình ± SD, n=27, ta được tính tới 12 giờ)

Tốc độ hấp thu rebamipid có xu hướng chậm khi thuốc được dùng đường uống ở liều 150 mg cho 6 người khỏe mạnh sau bữa ăn so với tốc độ hấp thu nếu uống trước khi ăn. Tuy nhiên, thức ăn không ảnh hưởng đến sinh khả dụng của thuốc ở người.

Các thông số dược động học ghi được từ các bệnh nhân bị suy thận sau khi uống một liều đơn 100 mg rebamipid cho thấy nồng độ trong huyết tương cao hơn và thời gian bán hủy lâu hơn so với ở những người khỏe mạnh. Ở trạng thái ổn định, nồng độ rebamipide trong huyết tương quan sát được ở các bệnh nhân thẩm phân thận sau khi dùng liều lặp lại rất giống với các trị số khi dùng liều đơn. Vì vậy, thuốc được xem là không tích lũy.

Chuyển hóa: Sau khi cho những nam giới người lớn khỏe mạnh dùng liều đơn 600 mg, rebamipid chủ yếu được bài tiết trong nước tiểu dưới dạng thuốc không đổi. Một chất chuyển hóa có 1 nhóm hydroxyl ở vị trí thứ 8 đã được tìm thấy trong nước tiểu. Tuy nhiên, sự bài tiết chất chuyển hóa này chỉ là 0,03% của liều đã dùng. Enzym liên quan đến sự hình thành chất chuyển hóa này là cytochrom P450 3A4 (CYP3A4).

Thải trừ: Khi cho những người nam khỏe mạnh dùng một liều đơn rebamipid 100 mg, khoảng 10% liều đã dùng được thải trừ qua nước tiểu.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.

Liều dùng: Liều rebamipid thường dùng cho người lớn là 100 mg (1 viên nén Boxorfen 100 mg) 3 lần/ngày bằng đường uống vào buổi sáng, buổi tối và trước khi đi ngủ.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý thận trọng khi dùng

Sử dụng cho người cao tuổi: Cần chú ý đặc biệt đối với những bệnh nhân cao tuổi để giảm thiểu nguy cơ rối loạn dạ dày-ruột, vì về mặt sinh lý học, bệnh nhân cao tuổi thường nhạy cảm hơn với thuốc này so với bệnh nhân trẻ tuổi.

Sử dụng cho trẻ em: Chưa xác định được độ an toàn của thuốc này ở trẻ sinh nhẹ cân, trẻ sơ sinh, trẻ còn bú và trẻ em (Chưa đủ kinh nghiệm lâm sàng).

Thận trọng khi dùng: Cần chỉ dẫn bệnh nhân không được nuốt bất kỳ phần nào của vị nén (PTP) (Đã có báo cáo là những gờ sắc của vị thuốc có thể cắt hoặc xuyên qua niêm mạc thực quản nếu vô ý nuốt phải, dẫn đến viêm trung thất hoặc những biến chứng nghiêm trọng khác).

Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Đã ghi nhận một số bệnh nhân bị chóng mặt hoặc buồn ngủ khi đang dùng viên nén Boxorfen 100 mg, những bệnh nhân như thế cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai: Rebamipid chỉ nên được dùng cho phụ nữ có thai hoặc có khả năng sẽ có thai nếu ích lợi của việc điều trị dự tính được cho là cao hơn bất kỳ nguy cơ nào có thể có (Chưa xác định được độ an toàn của thuốc này ở phụ nữ có thai).

Thời kỳ cho con bú: Những phụ nữ đang cho con bú phải ngừng cho bú trước khi dùng rebamipid (Những nghiên cứu trên chuột cho thấy rebamipid có thải qua sữa).

Xử lý quá liều

Chưa có thông tin nào khi sử dụng quá liều. Nên điều trị triệu chứng khi quá liều.

Quên liều

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Korea Prime Pharma
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Rebamipide
Quy cách đóng gói Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Hàn Quốc
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.