Thuốc bột uống Quincef 125

Thuốc bột uống Quincef 125

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc bột uống Quincef 125 là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Cefuroxim của Mekophar. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VD-18466-13. Thuốc được đóng thành Hộp 10 Gói x 3.8g, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Bột pha hỗn dịch uống

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:47

Mô tả sản phẩm


Thuốc bột uống Quincef 125

Thuốc bột uống Quincef 125 là thuốc gì?

Quincef 125 là thuốc kháng sinh thuộc nhóm Cephalosporin, chứa hoạt chất Cefuroxim 125mg. Thuốc được sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra.

Thành phần

Hoạt chất Hàm lượng
Cefuroxim 125mg

Chỉ định

Thuốc Quincef 125 được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra, bao gồm:

  • Đường hô hấp trên: Viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amidan và viêm họng.
  • Đường hô hấp dưới: Viêm phổi, viêm phế quản cấp và những đợt cấp của viêm phế quản mạn tính.
  • Đường niệu - sinh dục: Viêm thận - bể thận, viêm bàng quang và viêm niệu đạo.
  • Da và mô mềm: Bệnh nhọt, bệnh mủ da, chốc lở.
  • Bệnh lậu: Viêm niệu đạo cấp không biến chứng do lậu cầu và viêm cổ tử cung.
  • Bệnh Lyme thời kỳ đầu.

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm Cephalosporin.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Quincef 125:

Thường gặp:

  • Tiêu chảy
  • Ban da dạng sần

Ít gặp:

  • Phản ứng phản vệ
  • Nhiễm nấm Candida
  • Tăng bạch cầu ưa eosin
  • Giảm bạch cầu
  • Giảm bạch cầu trung tính
  • Thử nghiệm Coombs dương tính
  • Buồn nôn
  • Nôn
  • Nổi mày đay
  • Ngứa
  • Tăng creatinin trong huyết thanh

Hiếm gặp:

  • Sốt
  • Thiếu máu tan máu
  • Viêm đại tràng màng giả
  • Ban đỏ đa hình
  • Hội chứng Stevens - Johnson
  • Hoại tử biểu bì nhiễm độc
  • Vàng da ứ mật
  • Tăng nhẹ AST và ALT
  • Nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê huyết, creatinin huyết
  • Viêm thận kẽ
  • Co giật
  • Đau đầu
  • Kích động
  • Đau khớp

Lưu ý: Thông báo cho bác sĩ ngay lập tức nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.

Tương tác thuốc

  • Ranitidine với sodium bicarbonate làm giảm sinh khả dụng của cefuroxime axetil.
  • Sử dụng chung với aminoglycoside làm tăng khả năng gây nhiễm độc thận.
  • Dùng probenecid liều cao làm giảm nồng độ thanh thải cefuroxime ở thận.

Dược lực học

Cefuroxim là kháng sinh bán tổng hợp có phổ kháng khuẩn rộng, thuộc nhóm Cephalosporin. Cefuroxim có hoạt tính kháng khuẩn do ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn bằng cách gắn vào các protein đích thiết yếu. Cefuroxim có hoạt tính kháng cầu khuẩn Gram dương và Gram âm ưa khí và kỵ khí.

Dược động học

Cefuroxim axetil được hấp thu qua đường tiêu hóa và nhanh chóng thủy phân tại lớp niêm mạc ruột và trong máu để phóng thích cefuroxime vào hệ tuần hoàn. Cefuroxim phân bố rộng khắp cơ thể. Cefuroxim không bị chuyển hóa và được thải trừ ở dạng không biến đổi, khoảng 50% qua lọc cầu thận và khoảng 50% qua bài tiết ở ống thận.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.

Liều dùng: Theo chỉ dẫn của bác sĩ. Liều đề nghị như sau:

Người lớn:

  • Hầu hết các nhiễm khuẩn: 250mg x 2 lần/ngày.
  • Nhiễm khuẩn tiết niệu: 125mg x 2 lần/ngày.
  • Viêm phế quản và viêm phổi: 500mg x 2 lần/ngày.

Trẻ em:

  • Hầu hết các nhiễm khuẩn: 125mg x 2 lần/ngày.
  • Trẻ em từ 2 tuổi trở lên bị viêm tai giữa hoặc bị nhiễm khuẩn nặng hơn: 250mg x 2 lần/ngày.

Thời gian điều trị từ 5 - 10 ngày. Nên uống thuốc sau khi ăn để đạt được hấp thu tối ưu. Không cần thiết phải chỉnh liều trong trường hợp suy thận, bệnh nhân đang làm thẩm phân thận hay ở người già, nếu dùng không quá mức tối đa 1g/ngày.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Cần thận trọng đặc biệt khi chỉ định cho những bệnh nhân có tiền sử sốc phản vệ với Penicillin.
  • Thận trọng khi cho người bệnh dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu mạnh.
  • Dùng cefuroxime dài ngày có thể làm các chủng không nhạy cảm phát triển quá mức.
  • Đã có báo cáo viêm đại tràng màng giả xảy ra khi sử dụng kháng sinh phổ rộng.
  • Thận trọng khi sử dụng cho người lái tàu xe hoặc vận hành máy.
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai trong những tháng đầu của thai kỳ và phụ nữ cho con bú.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Phần lớn thuốc chỉ gây buồn nôn, nôn và tiêu chảy. Tuy nhiên có thể gây phản ứng tăng kích thích thần kinh cơ và cơn co giật, nhất là ở người suy thận.

Cách xử trí: Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch. Nếu phát triển các cơn co giật, ngừng ngay sử dụng thuốc; có thể sử dụng liệu pháp chống co giật nếu có chỉ định về lâm sàng. Thẩm tách máu có thể loại bỏ thuốc khỏi máu, nhưng phần lớn việc điều trị là hỗ trợ và giải quyết triệu chứng.

Quên liều

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Thông tin thêm về Cefuroxim

Cefuroxim là một kháng sinh cephalosporin thế hệ thứ hai có phổ tác dụng rộng, hiệu quả chống lại nhiều loại vi khuẩn Gram dương và Gram âm. Nó hoạt động bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn, dẫn đến sự chết của vi khuẩn.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Mekophar
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 10 Gói x 3.8g
Dạng bào chế Bột pha hỗn dịch uống
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.