Thuốc bột uống Mutecium-M

Thuốc bột uống Mutecium-M

Liên hệ

Thuốc bột uống Mutecium-M là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Domperidone , Simethicone của Mekophar. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VD-23185-15. Thuốc được đóng thành Hộp 30 Gói x 1g, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Dạng bột

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:49

Mô tả sản phẩm


Thuốc bột uống Mutecium-M

Thuốc bột uống Mutecium-M là thuốc gì?

Mutecium-M là thuốc phối hợp chứa Domperidone và Simethicone, được sử dụng để điều trị các triệu chứng khó tiêu như buồn nôn, nôn, cảm giác đầy hơi và nặng vùng thượng vị, khó tiêu sau bữa ăn do thức ăn chậm xuống ruột.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Domperidone 2.5mg
Simethicone 50mg

Chỉ định

Mutecium-M được chỉ định dùng trong các trường hợp:

  • Điều trị chứng buồn nôn, nôn.
  • Cảm giác chướng và nặng vùng thượng vị.
  • Khó tiêu sau bữa ăn do thức ăn chậm xuống ruột.

Chống chỉ định

Mutecium-M chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Nôn sau khi mổ, chảy máu đường tiêu hóa, tắc ruột cơ học.
  • Sử dụng domperidone thường xuyên hoặc dài ngày.
  • Bệnh nhân suy gan trung bình và nặng.
  • Bệnh nhân có thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài, đặc biệt là khoảng QT.
  • Bệnh nhân có rối loạn điện giải rõ rệt hoặc bệnh nhân đang có bệnh tim mạch như suy tim sung huyết.
  • Dùng đồng thời với các thuốc kéo dài khoảng QT (xem mục “tương tác thuốc”).
  • Dùng đồng thời với các thuốc ức chế CYP3A4 mạnh.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng Mutecium-M, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR):

  • Chảy sữa, rối loạn kinh nguyệt, mất kinh, vú to hoặc đau tức vú do tăng prolactin (có thể gặp ở người bệnh dùng thuốc liều cao dài ngày).
  • Rối loạn tim mạch: Loạn nhịp thất, kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh, đột tử do tim mạch.

Hướng dẫn cách xử trí ADR: Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

Các thuốc kháng cholinergic có thể ức chế tác dụng của Mutecium-M. Nếu buộc phải dùng kết hợp các thuốc này thì có thể dùng atropine sau khi đã cho uống Mutecium-M.

Nếu dùng Mutecium-M cùng với các thuốc kháng acid hoặc chất ức chế tiết acid thì phải uống Mutecium-M trước bữa ăn và phải uống các thuốc kháng acid hoặc thuốc ức chế tiết acid sau bữa ăn.

Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT do tương tác dược động học hoặc dược lực học. Chống chỉ định dùng đồng thời với:

  • Các thuốc làm kéo dài khoảng QT (ví dụ: thuốc chống loạn nhịp tim nhóm IA và III, một số thuốc chống loạn thần, chống trầm cảm, kháng sinh, chống nấm, điều trị sốt rét, thuốc dạ dày - ruột, kháng histamine, điều trị ung thư…)
  • Chất ức chế CYP3A4 mạnh (ví dụ: thuốc ức chế protease, thuốc kháng nấm toàn thân nhóm azole, một số thuốc nhóm macrolide).

Không khuyến cáo dùng đồng thời với các thuốc ức chế CYP3A4 trung bình (ví dụ: Diltiazem, verapamil).

Sử dụng thận trọng khi dùng đồng thời với thuốc chậm nhịp tim, thuốc làm giảm kali máu và một số thuốc macrolide (Azithromycin, roxithromycin).

Lưu ý: Danh sách các chất trên không đầy đủ. Để tránh tương tác giữa các thuốc, thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ về những thuốc đang sử dụng.

Dược lực học

Domperidone: Là một chất đối kháng dopamine có tác dụng kích thích nhu động đường tiêu hóa và chống nôn. Có tính đồng vận phó giao cảm và đối kháng thụ thể dopamine với tác dụng trực tiếp lên vùng hoạt hóa thụ thể. Ngoài ra còn có tác dụng đối kháng thụ thể serotonine (5 - HT3) và được sử dụng làm thuốc chống nôn trong điều trị ngắn hạn buồn nôn, nôn do các nguồn gốc khác nhau.

Simethicone: Có công dụng giảm đầy hơi và khó chịu ở bụng do ứ hơi bất thường trong ống tiêu hóa như trong chứng khó tiêu và bệnh trào ngược dạ dày - thực quản.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng:

Người lớn và trẻ vị thành niên (từ 12 tuổi trở lên và cân nặng từ 35 kg trở lên): 2 – 4 gói lên đến 3 lần một ngày với liều tối đa 12 gói mỗi ngày.

Trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ, trẻ em (dưới 12 tuổi và trẻ vị thành niên cân nặng dưới 35 kg): 0,25 mg/kg, có thể dùng 3 lần/ngày với liều tối đa là 0,75 mg/kg mỗi ngày (ví dụ: Đối với trẻ có cân nặng 10 kg, liều dùng là 2,5 mg, có thể dùng 3 lần/ngày với liều tối đa là 7,5 mg/ngày). * Liều được tính dựa vào hàm lượng của domperidone.

Bệnh nhân suy gan: Mutecium-M chống chỉ định với bệnh nhân suy gan trung bình và nặng. Không cần hiệu chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan nhẹ.

Bệnh nhân suy thận: Do thời gian bán thải của domperidone bị kéo dài ở bệnh nhân suy thận nặng nên nếu dùng nhắc lại, số lần đưa thuốc của Mutecium-M cần giảm xuống còn 1 – 2 lần/ngày và hiệu chỉnh liều tùy thuộc mức độ suy thận.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Cách dùng: Mutecium-M chỉ nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất để kiểm soát nôn và buồn nôn. Nên uống Mutecium-M trước bữa ăn. Nếu uống sau bữa ăn, thuốc có thể bị chậm hấp thu. Thời gian điều trị tối đa không nên vượt quá một tuần.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Chỉ được dùng Mutecium-M không quá 12 tuần cho người bệnh Parkinson.
  • Thận trọng khi sử dụng cho người có rối loạn chức năng gan.
  • Sử dụng domperidone với liều thấp nhất có hiệu quả ở người lớn và trẻ em.
  • Thời gian bán thải của domperidone bị kéo dài ở bệnh nhân suy thận nặng. Trong trường hợp dùng nhắc lại, tần suất dùng domperidone cần giảm xuống còn 1 – 2 lần/ngày tùy thuộc mức độ suy thận. Có thể hiệu chỉnh liều nếu cần.
  • Domperidone làm kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ. Cần ngừng điều trị với domperidone và trao đổi lại với cán bộ y tế nếu có bất kỳ triệu chứng hay dấu hiệu nào liên quan đến rối loạn nhịp tim. Khuyên bệnh nhân nhanh chóng báo cáo các triệu chứng trên tim mạch.

Xử lý quá liều

Trong trường hợp quá liều, cần thực hiện các biện pháp điều trị triệu chứng ngay lập tức. Nên theo dõi điện tâm đồ do khả năng gây kéo dài khoảng QT.

Quên liều

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30oC.

Thông tin thêm về thành phần

Domperidone

Chức năng: Thuốc đối kháng dopamine, kích thích nhu động đường tiêu hóa và chống nôn.

Simethicone

Chức năng: Giảm đầy hơi và khó chịu ở bụng do ứ hơi bất thường trong ống tiêu hóa.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Mekophar
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Domperidone Simethicone
Quy cách đóng gói Hộp 30 Gói x 1g
Dạng bào chế Dạng bột
Xuất xứ Việt Nam

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.