Thuốc bột uống Bravine Inmed

Thuốc bột uống Bravine Inmed

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc bột uống Bravine Inmed là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Pharbaco, có thành phần chính là Cefdinir . Thuốc được sản xuất tại Việt Nam và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VD-29159-18. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Bột pha hỗn dịch uống và được đóng thành Hộp x 30ml. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Thuốc bột uống Bravine Inmed, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:04

Mô tả sản phẩm


Thuốc bột uống Bravine Inmed

Thuốc bột uống Bravine Inmed là thuốc gì?

Bravine Inmed là thuốc kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin, chứa hoạt chất Cefdinir. Thuốc được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm gây ra.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng (cho 5ml)
Cefdinir 125mg

Chỉ định

Thuốc Bravine Inmed được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Người lớn và trẻ vị thành niên (từ 13 tuổi trở lên):
    • Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng
    • Viêm phế quản mãn tính
    • Viêm xoang hàm cấp
    • Viêm họng, viêm amidan
    • Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng
  • Trẻ em (từ 6 tháng đến 12 tuổi):
    • Viêm tai giữa nặng
    • Viêm xoang nặng
    • Viêm họng, viêm amidan
    • Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với cefdinir hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân dị ứng với các kháng sinh cephalosporin và penicillin.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ chủ yếu là các triệu chứng về tiêu hóa như tiêu chảy hoặc đau bụng, các triệu chứng ngoài da như phát ban, ngứa. Các tác dụng hiếm gặp khác bao gồm: tăng ALT (GPT), tăng AST (GOT), tăng bạch cầu ưa eosin, khó chịu ở khoang miệng, thở khò khè, chóng mặt, muốn đại tiện, ù tai, toát mồ hôi. Viêm đại tràng nghiêm trọng (viêm đại tràng có màng giả) có thể gặp, biểu hiện bằng phân có máu. Viêm phổi hoặc hội chứng PIE (biểu hiện là sốt, ho, khó thở, hình chụp X-quang bất thường hoặc tăng bạch cầu ưa eosin) cũng có thể xảy ra.

Thông báo cho thầy thuốc nếu gặp phải tác dụng không mong muốn.

Tương tác thuốc

  • Aminoglycosid: Tăng nguy cơ độc thận.
  • Kháng acid: Giảm Cmax và AUC khoảng 40%. Dùng Bravine Inmed trước hoặc sau khi dùng thuốc kháng acid khoảng 2 giờ.
  • Sắt: Giảm hấp thu cefdinir khoảng 80%. Dùng Bravine Inmed trước hoặc sau khi dùng thuốc sắt hoặc vitamin có chứa sắt khoảng 2 giờ.
  • Vacxin tả sống: Giảm hiệu quả miễn dịch của vacxin.
  • Probenecid: Có thể ức chế thanh thải qua thận của cefdinir, dẫn đến tăng sinh khả dụng của cefdinir.

Liều lượng và cách dùng

Dùng theo sự chỉ định của thầy thuốc. Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Xem bảng liều dùng chi tiết bên dưới.

Hướng dẫn cách pha hỗn dịch:

  1. Lộn ngược lọ thuốc và lắc để làm tơi bột thuốc.
  2. Thêm 2 lần nước, mỗi lần 5 ml nước đun sôi để nguội vào lọ, mỗi lần thêm nước lắc thật kỹ.
  3. Bổ sung nước cho vừa đủ đến vạch, lắc đều.
  4. Lắc kỹ trước mỗi lần sử dụng thuốc.
  5. Đóng chặt nắp và bảo quản thuốc đã pha trong tủ lạnh. Thuốc đã pha có thể bảo quản trong tủ lạnh trong 7 ngày.

Bảng liều dùng gợi ý (tham khảo ý kiến bác sĩ):

(Lưu ý: Bảng liều dùng dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể cần được bác sĩ chỉ định.)

Người lớn và trẻ vị thành niên (từ 13 tuổi trở lên): Tổng liều dùng cho tất cả nhiễm khuẩn là 600 mg/lần/ngày. Uống 1-2 lần/ngày trong 10 ngày. Viêm phổi cần dùng 2 lần/ngày. Không uống cùng với thức ăn.

Trẻ em (từ 6 tháng đến 12 tuổi): Liều dùng được tính theo cân nặng, thường là 7 mg/kg mỗi 12 giờ hoặc 14 mg/kg mỗi 24 giờ.

(Chi tiết liều dùng cho từng loại bệnh và nhóm tuổi xin vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.)

Liều dùng cho bệnh nhân suy thận và bệnh nhân thẩm tách máu:

Cần điều chỉnh liều dùng cho bệnh nhân suy thận và bệnh nhân thẩm tách máu. Tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn liều dùng phù hợp.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Người có tiền sử quá mẫn cảm với nhóm penicillin.
  • Người có khuynh hướng cá nhân hoặc gia đình có phản ứng dị ứng (hen phế quản, phát ban, mề đay).
  • Người có rối loạn về thận (giảm liều khi suy thận với creatinine < 30 ml/phút).
  • Thận trọng cho bệnh nhân có tiền sử viêm ruột.

Xử lý quá liều

Cefdinir có thể được loại bỏ khỏi cơ thể qua thẩm tách máu. Nếu động kinh xuất hiện, cần ngừng thuốc và có thể sử dụng điều trị chống co giật nếu có chỉ định lâm sàng. Trong trường hợp khẩn cấp, liên hệ ngay với trung tâm y tế.

Quên liều

Uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Bảo quản

Nơi khô, dưới 30°C. Hạn dùng: 18 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin này chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Pharbaco
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Cefdinir
Quy cách đóng gói Hộp x 30ml
Dạng bào chế Bột pha hỗn dịch uống
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.