
Thuốc bột uống Acegoi
Liên hệ
Thuốc bột uống Acegoi được sản xuất tại Việt Nam là sản phẩm mà Thuốc Trường Long muốn nhắc tới trong bài viết ngày hôm nay. Thuốc có chứa hoạt chất Clorpheniramin maleat, Natri benzoat, Paracetamol , mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh. Đây là thuốc không kê đơn đã được Agimexpharm đăng ký lưu hành (có mã đăng ký là VD-24204-16) nên bạn có thể an tâm về nguồn gốc, xuất xứ cũng như về chất lượng của thuốc. Hiện nay, thuốc có dạng bào chế là Dạng bột và được đóng thành Hộp 30 Gói
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:38
Mô tả sản phẩm
Thuốc bột uống Acegoi
Thuốc bột uống Acegoi là thuốc gì?
Thuốc bột uống Acegoi là thuốc điều trị triệu chứng cảm cúm, bao gồm ho, sổ mũi, nghẹt mũi và nhức đầu.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Clorpheniramin maleat | 2mg |
Natri benzoat | 100mg |
Paracetamol | 325mg |
Chỉ định
Thuốc bột uống Acegoi được chỉ định điều trị các triệu chứng: nóng, ho, sổ mũi, nghẹt mũi, nhức đầu.
Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với paracetamol hoặc bất kỳ thành phần nào khác trong thuốc.
- Suy chức năng gan và thận.
- Người bệnh đang bị hen cấp, Glaucom góc hẹp, tắc cổ bàng quang, triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt, loét dạ dày tá tràng, khó khăn trong việc đi tiểu, bí tiểu do rối loạn niệu đạo tuyến tiền liệt, phì đại tuyến tiền liệt.
- Người bệnh thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase.
- Không sử dụng sản phẩm này cho trẻ sơ sinh và người bệnh đang dùng thuốc ức chế monoamin oxidase trong vòng 14 ngày.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm: buồn ngủ nhẹ, khô miệng, chóng mặt. Thông báo cho bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.
Tương tác thuốc
- Các thuốc ức chế monoamin oxydase làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholin của thuốc kháng histamin.
- Ethanol hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể tăng tác dụng ức chế TKTW của Clorpheniramin.
- Clorpheniramin ức chế chuyển hóa phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin.
- Uống dài ngày liều cao paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion.
- Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ paracetamol gây độc cho gan.
- Thuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbiturat, carbamazepin) gây cảm ứng enzym ở microsom thể gan, có thể làm tăng tính độc hại gan của paracetamol do tăng chuyển hóa thuốc thành những chất độc hại với gan.
- Cholestyramin: Sự hấp thu của paracetamol bị giảm khi dùng cùng với cholestyramin.
- Metoclopramid và domperidon: Sự hấp thu của paracetamol tăng khi dùng cùng metoclopramid hoặc domperidon.
Dược lực học
Paracetamol: Có tác dụng giảm đau - hạ sốt do ức chế sự tổng hợp prostaglandin. Với liều điều trị, paracetamol ít tác động trên hệ tim mạch và hô hấp, không tác dụng trên tiểu cầu hoặc thời gian chảy máu.
Clopheniramin: Cạnh tranh với histamin các thụ thể H1 của các tế bào tác động ở đường tiêu hóa, mạch máu và đường hô hấp. Clopheniramin maleat cản trở sự kết nối của histamin với các thụ thể histamin H1 đến các tuyến của niêm mạc mũi, đến da, đến hệ hô hấp và hệ tiêu hóa. Thuốc cũng đối kháng tác động của histamin đến mao mạch và các mạch máu lớn dẫn đến việc giảm tính thấm và kèm theo phù nề.
Natri benzoat: Làm lỏng dịch tiết, có tác dụng làm tăng bài tiết dịch nhầy, bảo vệ niêm mạc chống lại các tác nhân kích thích (chất nhầy), làm tan và lỏng được các tác nhân này và giúp chúng dễ dàng ra khỏi đường hô hấp.
Dược động học
Paracetamol:
- Hấp thu: Được hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa với nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 30 đến 60 phút sau khi uống, t½ từ 1,25 đến 3 giờ.
- Phân bố và chuyển hóa: Phân bố nhanh chóng và đồng đều ở hầu hết các mô của cơ thể. Được chuyển hóa bởi men microsome của gan.
- Thải trừ: Phần lớn được bài tiết qua nước tiểu (90% - 100% trong ngày đầu tiên của liều điều trị), chủ yếu theo hình thức liên kết với acid glucuronic.
Clopheniramin:
- Hấp thu: Được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa với nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 2 - 3 giờ.
- Chuyển hóa và thải trừ: Chuyển hóa trong gan. Thời gian bán thải khoảng 24 giờ. Thuốc được bài tiết trong nước tiểu dạng chất chuyển hóa mono và didesmethylchlorpheniramine.
Natri benzoat: Kết hợp với glycine để tạo thành acid hippuric, chất này được đào thải sau đó.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Hòa thuốc bột với một ít nước trước khi uống.
Liều dùng:
Độ tuổi | Liều dùng/lần | Số lần/ngày |
---|---|---|
1 - 2 tuổi | ¼ gói | 3-4 lần |
3 - 6 tuổi | ½ gói | 3-4 lần |
7 - 12 tuổi | 1 gói | 3-4 lần |
Người lớn | 1 - 2 gói | 3-4 lần |
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn liều dùng phù hợp.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Johson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
- Thuốc này có thể gây buồn nôn nhẹ.
- Điều trị kéo dài với liều lượng cao, có thể gây độc tính trên gan và thận.
- Phản ứng quá mẫn.
- Thuốc này chứa lactose, bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu enzym Lapp lactose hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
- Thuốc này chứa aspartam là nguồn tạo ra phenylalanin. Chất này có thể gây hại nếu bạn có bệnh phenylketon niệu (PKU).
- Thuốc này chứa đường trắng nên thận trọng ở người bệnh tiểu đường.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc này có thể gây buồn ngủ, cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú
Phụ nữ có thai: Không có dữ liệu về sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai, chỉ nên dùng thuốc nếu lợi ích vượt trội so với nguy cơ.
Phụ nữ cho con bú: Thuốc này nên được sử dụng thận trọng trong suốt thời kỳ cho con bú. Cần tham khảo ý kiến chuyên gia y tế trước khi sử dụng.
Xử lý quá liều
Các triệu chứng quá liều của Paracetamol: buồn nôn, nôn, đau bụng, tím tái trên da, niêm mạc và móng tay.
Các triệu chứng quá liều của Clopheniramin bao gồm an thần, kích thích nghịch thường TKTW, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết acetylcholin, phản ứng loạn trương lực và trụy tim mạch, loạn nhịp.
Cách xử trí: Rửa dạ dày hoặc gây nôn. Có thể điều trị co giật bằng tiêm tĩnh mạch diazepam hoặc phenytoin. Điều trị chủ yếu là triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống. Trong trường hợp quá liều, việc uống N-acetylcysteine có thể được yêu cầu ngay lập tức.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Thông tin thêm về thành phần
Paracetamol: Được hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa. Chuyển hóa ở gan và bài tiết chủ yếu qua nước tiểu.
Clopheniramin: Thuộc nhóm kháng histamin H1, có tác dụng làm giảm các triệu chứng dị ứng.
Natri benzoat: Có tác dụng làm lỏng dịch tiết, hỗ trợ long đờm.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Agimexpharm |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 30 Gói |
Dạng bào chế | Dạng bột |
Xuất xứ | Việt Nam |