Thuốc bột pha Vidaloxin 250mg

Thuốc bột pha Vidaloxin 250mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

VD-20861-14 là số đăng ký của Thuốc bột pha Vidaloxin 250mg - một loại thuốc tới từ thương hiệu Vidipha, được sản xuất tại Việt Nam. Thuốc có thành phần chính là Amoxicillin , sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh như có thể điều trị, hỗ trợ điều trị hay phòng ngừa bệnh tật. Thuốc Thuốc bột pha Vidaloxin 250mg được sản xuất thành Bột pha hỗn dịch uống và đóng thành Hộp 20 gói. Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của Thuốc Trường Long để có thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc này.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:59

Mô tả sản phẩm


Thuốc bột pha Vidaloxin 250mg

Thuốc bột pha Vidaloxin 250mg là thuốc gì?

Vidaloxin 250mg là thuốc kháng sinh thuộc nhóm aminopenicilin, chứa hoạt chất Amoxicillin. Thuốc được dùng để điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với Amoxicillin.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Amoxicillin 250mg

Chỉ định

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới do liên cầu khuẩn, phế cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn không tiết penicilinase và H. influenzae.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng.
  • Bệnh lậu.
  • Nhiễm khuẩn đường mật.
  • Nhiễm khuẩn da, cơ do liên cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn, E. coli nhạy cảm với amoxicillin.

Chống chỉ định

Người bệnh có tiền sử dị ứng với các kháng sinh nhóm beta-lactam.

Tác dụng phụ

Thường gặp (ADR >1/100):

  • Da và mô mềm: Ngoại ban (3-10%), thường xuất hiện chậm, sau 7 ngày điều trị.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
  • Phản ứng quá mẫn: Ban đỏ, ban dát sẩn và mày đay, đặc biệt là hội chứng Stevens-Johnson.

Hiếm gặp (ADR < 1/1000):

  • Gan: Tăng nhẹ SGOT.
  • Thần kinh trung ương: Kích động, vật vã, lo lắng, mất ngủ, lú lẫn, thay đổi ứng xử và/hoặc chóng mặt.
  • Máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu, giảm tiểu cầu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt.

Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Tương tác thuốc

  • Hấp thu amoxicillin không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
  • Nifedipin làm tăng hấp thu amoxicillin.
  • Khi uống chung với allopurinol, làm tăng khả năng phát ban của amoxicillin.
  • Có thể có sự đối kháng giữa chất diệt khuẩn amoxicillin và các chất kiểm khuẩn như chloramphenicol, tetracyclin.

Dược lực học

Amoxicillin là aminopenicilin, bền trong môi trường acid, có phổ tác dụng rộng hơn benzylpenicilin, đặc biệt có tác dụng chống trực khuẩn Gram âm. Tương tự như các penicilin khác, amoxicillin tác dụng diệt khuẩn, do ức chế sinh tổng hợp mucopeptid của thành tế bào vi khuẩn. Amoxicillin có hoạt tính với phần lớn các loại vi khuẩn Gram âm và Gram dương. Phổ tác dụng của amoxicillin có thể rộng hơn khi dùng đồng thời với sulbactam và acid clavulanic, một chất ức chế beta-lactamase.

Dược động học

Hấp thu:

Amoxicillin bền vững trong môi trường acid dịch vị. Hấp thu nhanh và hoàn toàn hơn qua đường tiêu hóa so với ampicilin. Khi uống cùng liều lượng như ampicilin, nồng độ đỉnh amoxicillin trong huyết tương cao hơn ít nhất 2 lần.

Phân bố:

Amoxicilin phân bố nhanh vào hầu hết các mô và dịch trong cơ thể, trừ mô não và dịch não tủy, nhưng khi màng não bị viêm thì amoxicilin lại khuếch tán vào dễ dàng. Sau khi uống liều 250mg amoxicillin 1-2 giờ, nồng độ amoxicillin trong máu đạt khoảng 4-5 microgram/ml.

Thải trừ:

Khoảng 60% liều uống amoxicillin thải nguyên dạng ra nước tiểu trong vòng 6-8 giờ. Probenecid kéo dài thời gian thải của amoxicillin qua đường thận. Amoxicillin có nồng độ cao trong dịch mật và một phần thải qua phân.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng:

Thuốc dùng đường uống.

Liều dùng:

Người lớn: Thường dùng 250mg - 500mg, 3 lần/ngày.

Trẻ em dưới 10 tuổi: 125 - 250mg, 3 lần/ngày.

Trẻ em dưới 20 kg: 20 - 40 mg/kg/ngày.

Trẻ em 3 - 10 tuổi viêm tai giữa: Nếu cần, có thể dùng liều 750 mg/lần, 2 lần mỗi ngày, trong 2 ngày.

Đối với người suy thận: Phải giảm liều theo hệ số thanh thải creatinin.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Định kỳ kiểm tra chức năng gan, thận trong suốt quá trình điều trị dài ngày.
  • Phản ứng quá mẫn trầm trọng ở những người bệnh có tiền sử dị ứng với penicilin hoặc các dị nguyên khác.
  • Phản ứng dị ứng như ban đỏ, phù Quincke, sốc phản vệ, hội chứng Stevens-Johnson.

Thời kỳ mang thai và cho con bú

Sử dụng an toàn amoxicillin trong thời kỳ mang thai chưa được xác định rõ ràng. Chỉ sử dụng khi thật cần thiết. Vì amoxicillin bài tiết vào sữa mẹ, nên phải thận trọng khi dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Ít khi xảy ra, bao gồm tâm thần, sạn thận, tiêu hóa.

Xử trí: Kiểm soát sự cân bằng điện giải trong trường hợp có những triệu chứng rối loạn ở dạ dày - ruột.

Quên liều

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Thông tin về Amoxicillin

Amoxicillin là một loại kháng sinh thuộc nhóm penicillin, có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế quá trình tổng hợp thành tế bào của vi khuẩn. Nó có phổ tác dụng rộng, hiệu quả chống lại nhiều loại vi khuẩn Gram dương và Gram âm.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Vidipha
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Amoxicillin
Quy cách đóng gói Hộp 20 gói
Dạng bào chế Bột pha hỗn dịch uống
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.