
Thuốc bột Kalimate 5g
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Dạng bột Thuốc bột Kalimate 5g là loại thuốc mà Thuốc Trường Long muốn giới thiệu cũng như giúp bạn đọc tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Thuốc Thuốc bột Kalimate 5g là sản phẩm tới từ thương hiệu Tw2, được sản xuất trực tiếp tại Việt Nam theo dây chuyền sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn. Thuốc có hoạt chất chính là Calci polystyren sulfonat , và được đóng thành Hộp 30 Gói. Thuốc hiện đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với mã cấp phép là VD-28402-17
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:04
Mô tả sản phẩm
Thuốc bột Kalimate 5g
Thuốc bột Kalimate 5g là thuốc gì?
Kalimate 5g là thuốc dùng để điều trị tăng kali máu (hyperkalemia), thường gặp ở bệnh nhân suy thận cấp hoặc mạn tính.
Thành phần:
Thông tin thành phần | Hàm lượng (trong 5g) |
---|---|
Calci polystyren sulfonat | 5g |
Chỉ định:
Thuốc Kalimate 5g được chỉ định dùng trong các trường hợp tăng kali máu do suy thận cấp hoặc mạn tính.
Chống chỉ định:
- Bệnh nhân có nồng độ kali trong huyết tương dưới 5 mmol/lít.
- Các trường hợp liên quan đến tăng calci huyết (ví dụ cường cận giáp, đa u tuỷ, bệnh sarcoidosis hoặc ung thư di căn).
- Tiền sử quá mẫn với các loại nhựa polystyren sulfonat.
- Bệnh đường ruột tắc nghẽn.
- Không nên dùng thuốc theo đường uống cho trẻ sơ sinh và chống chỉ định ở trẻ sơ sinh giảm nhu động ruột (sau khi mổ hoặc do thuốc).
Tác dụng phụ:
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ kali máu, tăng calci máu, giảm magnesi huyết.
- Rối loạn tiêu hóa: Dạ dày khó chịu, chán ăn, buồn nôn, nôn, táo bón, tiêu chảy. Phân đóng khối (đường trực tràng), dị vật dạ dày (đường uống), hẹp đường tiêu hóa, tắc ruột, thiếu máu đường tiêu hóa, viêm đại tràng thiếu máu cục bộ, viêm loét dạ dày - ruột hoặc hoại tử, thủng ruột (có thể gây tử vong, thường liên quan đến việc sử dụng đồng thời với sorbitol).
- Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Viêm phế quản cấp tính và/hoặc viêm phế quản - phổi do hít phải các hạt calci polystyren sulfonat.
Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Dược lực học:
Sau khi dùng đường uống hoặc đường trực tràng, ion calci của calci polystyren sulfonat sẽ được trao đổi với ion kali trong ruột, đặc biệt là trong ruột kết, sau đó thuốc được thải trừ ở dạng nhựa polystyren sulfonat không đổi trong phân. Kali trong đường tiêu hóa sẽ được thải trừ ra ngoài cơ thể. Khi sử dụng calci polystyren sulfonat 15 - 30g/ngày cho bệnh nhân suy thận (người lớn), nồng độ kali máu giảm khoảng 1mEq/L. Calci polystyren sulfonat không làm tăng natri và phosphat máu và không làm giảm calci máu.
Dược động học:
Chế phẩm nói chung không được hấp thu. Tuy nhiên nghiên cứu trên động vật cho thấy những tiểu phân nhỏ hơn 5 μm có thể được hấp thu qua niêm mạc và tích tụ ở hệ thống lưới nội mô.
Liều lượng và cách dùng:
Người lớn (kể cả người già):
- Đường uống: 15g chia 3-4 lần/ngày. Pha với nước hoặc xi-rô (không phải nước ép trái cây chứa kali).
- Đường trực tràng: 30g pha với 150ml nước hoặc dung dịch dextrose 10%, dùng sau khi làm ấm đến nhiệt độ cơ thể. Giữ thuốc trong trực tràng ít nhất 9 giờ. Nếu thuốc chảy ra, kê cao hông hoặc đặt tư thế gối-ngực.
Trẻ em:
- Đường uống/trực tràng: Liều ban đầu: 1g/kg/ngày chia nhiều lần (tăng kali máu cấp). Liều duy trì: 0,5g/kg/ngày chia nhiều lần. Pha với tỷ lệ như người lớn (1g thuốc trong 5ml nước hoặc dung dịch dextrose 10%). Giữ thuốc trong trực tràng ít nhất 9 giờ. Nếu thuốc chảy ra, kê cao hông hoặc đặt tư thế gối-ngực.
Lưu ý: Liều dùng chỉ mang tính tham khảo. Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân nghi ngờ táo bón, hẹp đường tiêu hóa, loét đường tiêu hóa, cường giáp, đa u tuỷ.
- Có thể có nguy cơ tắc ruột hoặc thủng ruột. Theo dõi phân và báo cáo cho bác sĩ nếu táo bón kèm đau bụng, căng tức bụng, nôn…
- Theo dõi nồng độ kali và calci máu thường xuyên.
- Đường uống: Tránh táo bón để tránh tích lũy thuốc.
- Đường trực tràng: Tránh dùng kèm sorbitol (có thể gây hoại tử ruột). Đảm bảo thuốc được thải trừ.
- Người cao tuổi: Liều lớn có thể gây táo bón hoặc phân đóng khối.
Xử lý quá liều:
Triệu chứng: Hạ kali máu nặng (kích thích, lú lẫn, chậm tư duy, yếu cơ, tăng phản xạ, liệt cơ, ngưng thở), tăng calci máu.
Xử trí: Cân bằng điện giải, loại thuốc ra khỏi đường tiêu hóa bằng thuốc xổ hoặc thuốc thụt.
Quên liều:
Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng giờ. Không dùng gấp đôi liều.
Tương tác thuốc:
- Các chế phẩm digitalis (digoxin): Có thể tăng độc tính của digitalis trên tim.
- Thuốc kháng acid và thuốc nhuận tràng chứa nhôm, magnesi và calci: Giảm hiệu quả trao đổi cation của calci polystyren sulfonat, có thể gây nhiễm kiềm chuyển hóa.
- Lithi: Có thể giảm hấp thu lithi.
- Levothyroxin: Có thể làm giảm hấp thu levothyroxin.
- Các tác nhân cho cation: Có thể làm giảm hiệu lực trao đổi kali.
Bảo quản: Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thông tin thêm về Calci polystyren sulfonat:
Calci polystyren sulfonat là một loại nhựa trao đổi ion, hoạt động bằng cách trao đổi ion kali trong ruột với ion calci. Điều này giúp loại bỏ kali dư thừa khỏi cơ thể qua phân.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Tw2 |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 30 Gói |
Dạng bào chế | Dạng bột |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |