
Thuốc Bonzacim 20
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Bonzacim 20 với thành phần Rosuvastatin , là loại thuốc giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, phòng ngừa hoặc ngăn ngừa bệnh tật của Celogen Pharma. Đây là loại thuốc có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng (Ấn Độ) và được sản xuất, đóng gói tại những cơ sở, nhà máy sản xuất uy tín (quy cách đóng gói mới nhất hiện nay la Hộp 3 vỉ x 10 viên). Viên nén bao phim Thuốc Bonzacim 20 có số đăng ký lưu hành là VN-17398-13
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:43
Mô tả sản phẩm
Thuốc Bonzacim 20
Thuốc Bonzacim 20 là thuốc gì?
Bonzacim 20 là thuốc thuộc nhóm thuốc trị mỡ máu, chứa hoạt chất Rosuvastatin giúp làm giảm cholesterol và triglycerid trong máu.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Rosuvastatin | 20 mg |
Chỉ định:
- Bổ sung cho chế độ dinh dưỡng để làm giảm cholesterol toàn phần, LDL-C, ApoB, nonHDL-C, triglycerid và làm tăng HDL-C ở bệnh nhân có tăng cholesterol máu nguyên phát (dị hợp tử có và không có tính gia đình) và rối loạn lipid-máu dạng hỗn hợp (Fredrickson nhóm IIa và IIb).
- Bổ sung cho chế độ dinh dưỡng để điều trị bệnh nhân có tăng hàm lượng triglycerid (Fredrickson nhóm IV).
- Làm giảm cholesterol toàn phần, LDL-C và ApoB ở người tăng cholesterol-máu đồng hợp tử có tính gia đình, để bổ trợ cho các cách điều trị giảm lipid-máu khác (ví dụ lọc LDL-C) hoặc khi các phương pháp này không có hiệu lực.
Chống chỉ định:
- Người quá mẫn cảm với các thành phần của chế phẩm.
- Người có bệnh gan tiến triển hoặc khi có tăng dai dẳng transaminase trong huyết thanh (mà không cắt nghĩa được).
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
Tác dụng phụ:
Nói chung rosuvastatin dung nạp tốt. Phản ứng có hại thường nhẹ và tạm thời. Các tác dụng phụ có thể gặp bao gồm:
- Thường gặp (≥1/100 đến <1/10): Rối loạn hệ thống nội tiết: Bệnh tiểu đường typ 2; Rối loạn hệ thống thần kinh: Đau đầu, chóng mặt; Rối loạn tiêu hóa: Táo bón, buồn nôn, đau bụng; Rối loạn cơ, xương, mô liên kết: Đau cơ; Rối loạn chung: Suy nhược; Suy giảm nhận thức (như mất trí nhớ, lú lẫn...); Tăng đường huyết; Tăng HbA1c.
- Ít gặp (≥1/1000 đến <1/100): Rối loạn da và mô dưới da: Ngứa, phát ban, nổi mề đay.
- Hiếm gặp (≥1/10000 đến <1/1000): Rối loạn hệ thống miễn dịch: Phản ứng quá mẫn, kể cả phù mạch; Rối loạn tiêu hóa: Viêm tụy; Rối loạn cơ, xương và mô liên kết: Viêm cơ và tiêu cơ vân.
- Rất hiếm gặp (<1/10000): Rối loạn hệ thống thần kinh: Viêm đa thần kinh, mất trí nhớ; Rối loạn gan mật: Vàng da, viêm gan, tăng transaminase, tăng HbA1c; Rối loạn cơ xương: Đau khớp; Rối loạn thận: Đái ra máu.
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ. Vui lòng thông báo cho bác sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.
Tương tác thuốc:
Sử dụng đồng thời rosuvastatin với các thuốc sau có thể làm tăng nguy cơ tổn thương cơ:
- Gemfibrozil
- Các thuốc hạ cholesterol máu nhóm fibrat khác
- Niacin liều cao (> 1 g/ngày)
- Colchicin
Việc sử dụng đồng thời rosuvastatin với các thuốc điều trị HIV và viêm gan siêu vi C (HCV) cũng có thể làm tăng nguy cơ tổn thương cơ. Khi sử dụng đồng thời với các chất ức chế protease như atazanavir, atazanavir và ritonavir, lopinavir và ritonavir, liều rosuvastatin tối đa là 10 mg một lần/ngày.
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tương tác thuốc. Vui lòng thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng.
Dược lực học:
Rosuvastatin là chất ức chế chọn lọc và có cạnh tranh HMG-CoA-reductase, là enzym xúc tác cho chuyển 3-OH-3-methyl-glutaryl coenzym A sang mevalonat, tiền chất của cholesterol. Rosuvastatin làm tăng số lượng các thụ thể LDL-C ở gan để tăng thu thập và dị hoá LDL. Rosuvastatin cũng ức chế sự tổng hợp VLDL ở gan, làm giảm tổng số tiểu thể VLDL và LDL.
Dược động học:
- Hấp thu: Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt 3-5 giờ sau khi uống. Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 20%. Uống cùng thức ăn làm giảm tốc độ hấp thu khoảng 20%.
- Phân bố: Thể tích phân bố trung bình khoảng 134 lít. Rosuvastatin gắn 88% vào protein huyết tương.
- Chuyển hoá: Rosuvastatin chuyển hoá yếu, chủ yếu thải trừ qua phân (90%).
- Đào thải: Thời gian bán thải khoảng 19 giờ.
Lưu ý: Dữ liệu dược động học có thể khác nhau tùy thuộc vào từng cá nhân.
Liều lượng và cách dùng:
Dùng đường uống. Liều dùng mỗi ngày từ 5 đến 40 mg, tùy thuộc vào mục đích điều trị và đáp ứng của bệnh nhân. Liều khởi đầu cho người châu Á là 5 mg và không nên sử dụng liều 40 mg. Cần phân tích nồng độ lipid máu trong 2-4 tuần sau khi bắt đầu hoặc điều chỉnh liều.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Làm xét nghiệm enzym gan trước khi bắt đầu điều trị và khi cần thiết.
- Cân nhắc theo dõi creatin kinase (CK) trong trường hợp có yếu tố nguy cơ bị tiêu cơ vân.
- Kiểm soát tăng cholesterol máu bằng chế độ dinh dưỡng thích hợp và tập luyện thể lực trước khi dùng thuốc.
- Thận trọng khi dùng cho người suy thận.
Xử lý quá liều:
Không có cách điều trị đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Quên liều:
Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều.
Thông tin bổ sung về Rosuvastatin:
Rosuvastatin là một statin, một loại thuốc hạ lipid máu. Nó hoạt động bằng cách ức chế sản xuất cholesterol trong gan.
Bảo quản:
Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Celogen Pharma |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Rosuvastatin |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Thuốc kê đơn | Có |