
Thuốc Bonzacim 10
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Bonzacim 10 là thuốc đã được Celogen Pharma tiến hành làm hồ sơ, thủ tục đăng ký lưu hành tại thị trường dược Việt Nam, và có số đăng ký mới nhất hiện nay là VN-17696-14. Viên nén bao phim Thuốc Bonzacim 10 có thành phần chính là Rosuvastatin , được đóng gói thành Hộp 3 vỉ x 10 viên. Thuốc là loại thuốc kê đơn được sản xuất tại Ấn Độ, hiện được khá nhiều người biết tới (bao gồm cả bác sĩ và bệnh nhân).
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:55
Mô tả sản phẩm
Thuốc Bonzacim 10
Thuốc Bonzacim 10 là thuốc gì?
Bonzacim 10 là thuốc thuộc nhóm thuốc trị mỡ máu, chứa hoạt chất Rosuvastatin 10mg. Thuốc được chỉ định để giảm cholesterol và triglycerid trong máu.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Rosuvastatin | 10mg |
Chỉ định
- Bổ sung cho chế độ dinh dưỡng để làm giảm cholesterol toàn phần, LDL-C, ApoB, nonHDL-C, triglycerid và làm tăng HDL-C ở bệnh nhân có tăng cholesterol máu nguyên phát (dị hợp tử có và không có tính gia đình) và rối loạn lipid-máu dạng hỗn hợp (Fedridkson nhóm II a và II b).
- Bổ sung cho chế độ dinh dưỡng để điều trị bệnh nhân có tăng hàm lượng triglycerid (Fredickson nhóm IV).
- Làm giảm cholesterol toàn phần, LDL-C và ApoB ở người tăng cholesterol máu đồng hợp tử có tính gia đình, để bổ trợ cho cách điều trị giảm lipid máu khác (ví dụ lọc LDL-C) hoặc khi các phương pháp này không có hiệu lực.
Chống chỉ định
- Người quá mẫn cảm với các thành phần của chế phẩm.
- Không dùng rosuvastatin ở người có bệnh gan tiến triển hoặc khi có tăng dai dẳng transaminase trong huyết thanh (mà không cắt nghĩa được).
- Bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30ml/phút).
- Bệnh nhân có bệnh lý về cơ.
- Phụ nữ có thai và cho con bú, phụ nữ có khả năng có thai nhưng không dùng các biện pháp tránh thai phù hợp.
Tác dụng phụ
Nói chung rosuvastatin dung nạp tốt. Phản ứng có hại thường nhẹ và tạm thời. Các tác dụng phụ không mong muốn thường gặp phải là:
- Đau cơ, táo bón, mệt mỏi, đau bụng, buồn nôn.
- Suy giảm nhận thức (như mất trí nhớ, lú lẫn,…).
- Tăng đường huyết.
- Tăng HbA1c.
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Nguy cơ tổn thương cơ khi sử dụng đồng thời với các thuốc: Gemfibrozil, các thuốc hạ cholesterol máu nhóm fibrat khác, niacin liều cao (> 1g/ngày), colchicin.
Việc sử dụng đồng thời rosuvastatin với các thuốc điều trị HIV (ức chế HIV-protease) và viêm gan siêu vi C (HCV): Làm tăng nguy cơ gây tổn thương cơ, nghiêm trọng nhất là tiêu cơ vân, thận hư dẫn đến suy thận và có thể tử vong.
Các nhựa gắn acid mật có thể làm giảm rõ rệt khả dụng sinh học của rosuvastatin sau khi uống cùng. Vì vậy thời gian dùng 2 thuốc này phải cách xa nhau. Rosuvastatin có thể làm tăng tác dụng của warfarin.
Dược lực học
Rosuvastatin là chất ức chế chọn lọc và có cạnh tranh HMG-CoA-reductase là enzym xúc tác cho chuyển 3-OH-3-glutaryl coezym A sang mevalonat là tiền chất của cholesterol. Nghiên cứu in vitro trên động vật và nghiên cứu in vitro trên tế bào nuôi cấy của động vật và người cho thấy rosuvastatin sáp nhập mạnh và chọn lọc tác dụng ở gan, là mô đích cho sự giảm cholesterol. Nghiên cứu cả in vitro và in vivo cho thấy rosuvastatin chống rối loạn lipid máu theo 2 con đường:
- Thứ nhất, làm tăng số lượng các thụ thể LDL-C ở gan ở bề mặt tế bào để làm tăng thu thập và dị hóa LDL.
- Thứ hai, rosuvastatin ức chế sự tổng hợp VLDL ở gan, làm giảm số lượng tổng cộng các tiểu cầu thể VLDL và LDL.
Dược động học
Hấp thu
Nghiên cứu dược lý lâm sàng trên người, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt 3 - 5 giờ sau khi uống thuốc. Cả nồng độ đỉnh (Cmax) và diện tích dưới đường cong (AUC) đều tăng với tỷ lệ gần giống như khi tăng lên. Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 20%. Uống rosuvastatin cùng thức ăn làm giảm tốc độ hấp thu thuốc khoảng 20%, qua đánh giá Cmax nhưng không có ảnh hưởng đến mức hấp thu qua đánh giá AUC. Nồng độ rosuvastatin trong huyết tương không khác nhau khi uống sáng hoặc chiều. Sự giảm LDL-C rõ rệt khi dùng rosuvastatin lúc đói hoặc lúc no, không kể thời gian dùng thuốc trong ngày.
Phân bố
Thể tích phân bố (Vd) trung bình lúc ổn định của rosuvastatin là khoảng 134l. Rosuvastatin gắn 88% vào protein huyết tương, chủ yếu là gắn vào albumin. Sự gắn này có hồi phục và không phụ thuộc và nồng độ thuốc trong huyết tương.
Chuyển hóa
Rosuvastatin chuyển hóa chủ yếu, khoảng 10% chất thuốc đánh dấu được tìm thấy là chất chuyển hóa. Chất chuyển hóa chính là N-desmethyl rosuvastatin qua xúc tác của CYP 2C9 và nghiên cứu in vitro đã chứng minh là N-desmethyl rosuvastatin chỉ có 1/6 - 1/2 tác dụng ứng chế HMG-CoA-reductase là nhờ chất mẹ rosuvastatin.
Đào thải
Sau khi uống, rosuvastatin và các chất chuyển hóa được thải chủ yếu qua phân (90%). Thời gian bán thải (T/2) khoảng 19 giờ. Sau khi tiêm tĩnh mạch, khoảng 28% độ thanh lọc của toàn cơ thể là qua thận và 72% qua gan.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Dùng đường uống.
Liều dùng: Uống rosuvastatin mỗi ngày từ 5 đến 40mg. Cần dùng liều tùy theo cá thể dựa vào mục đích điều trị và đáp ứng của bệnh nhân. Liều khởi đầu khuyến cáo là mỗi ngày 10mg. Nhưng với người không cần giảm nhiều LDL-C hoặc người có thể có các yếu tố nguy cơ bệnh cơ, thì nên khởi đầu bằng liều 5mg mỗi ngày. Sau khi khởi đầu hoặc chuẩn độ rosuvastatin cần phân tích nồng độ lipid – máu trong 2 - 4 tuần và điều chỉnh liều lượng theo đó.
Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả ở trẻ em chưa được thiết lập. Không nên dùng rosuvastatin cho trẻ em.
Người cao tuổi: Liều khởi đầu 5mg được dùng cho bệnh nhân > 70 tuổi. Không cần điều chỉnh liều ở các bệnh nhân này.
Bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận từ nhẹ đến vừa. Bệnh nhân suy thận mức độ vừa phải (độ thanh thải creatinin < 60ml/phút) được khuyến cáo dùng liều khởi đầu 5mg nhưng chống chỉ định ở liều 40mg. Chống chỉ định dùng rosuvastatin cho bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30ml/phút).
Liều dùng khuyến cáo khi dùng đồng thời với các thuốc ức chế protease của HIV và HCV: Các chất ức chế protease có tương tác: Atazanavir, Lopinavir + ritonavir, Atazanavir + ritonavir. Khuyến cáo kê đơn: Giới hạn liều rosuvastatin tối đa 10mg một lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Trước khi điều trị với Bonzacim cần loại trừ các nguyên nhân gây tăng cholesterol máu (ví dụ đái tháo đường kém kiểm soát, thiểu năng giáp, hội chứng thận hư, rối loạn protein máu, bệnh gan tắc mật, do dùng một số thuốc khác, nghiện rượu) và cần định lượng cholesterol toàn phần, cholesterol LDL, cholesterol HDL và trigycerid. Phải tiến hành định lượng lipid định kỳ, với khoảng cách không dưới 4 tuần, và điều chỉnh liều lượng theo đáp ứng của người bệnh với thuốc. Mục tiêu điều trị là giảm cholesterol LDL vì vậy phái sử dụng nồng độ cholesterol LDL để bắt đầu điều trị và đánh giá đáp ứng điều trị. Chỉ khi không xét nghiệm được cholesterol LDL, mới sử dụng cholesterol toàn phần để theo dõi điều trị.
Cần cân nhắc khi dùng thuốc thuộc nhóm statin đối với bệnh nhân có những yếu tố nguy cơ dẫn đến tổn thương cơ. Cần theo dõi chặt chẽ các phán ứng có hại trong quá trình dùng thuốc. Cần cân nhắc theo dõi creatin kinase (CK) trong trường hợp: Trước khi điều trị, xét nghiệm CK nên được tiến hành trong những trường hợp: Suy giảm chức năng thận, nhược giáp, tiền sử bản thân hoặc tiền sử gia đình mắc bệnh cơ di truyền, tiền sử bị bệnh cơ do sử dụng statin hoặc fibrat trước đó, tiền sử bệnh gan hoặc uống nhiều rượu, bệnh nhân cao tuổi (>70 tuổi) có những yếu tố nguy cơ bị tiêu cơ vân, khả năng xảy ra tương tác thuốc và một số đối tượng bệnh nhân đặc biệt. Trong những trường hợp này nên cân nhắc lợi ích nguy cơ và theo dõi bệnh nhân trên lâm sàng khi điều trị bằng statin. Nếu kết quả xét nghiệm CK > 5 lần giới hạn trên của mức bình thường, không nên bắt đầu điều trị bằng statin. Trong quá trình điều trị bằng statin, bệnh nhân cần thông báo khi có các biểu hiện về cơ như đau cơ, cứng cơ, yếu cơ… Khi có các biểu hiện này, bệnh nhân cần làm xét nghiệm CK để có các biện pháp can thiệp phù hợp. Cần làm các xét nghiệm enzym gan trước khi bắt đầu điều trị bằng statin và trong trường hợp chỉ định lâm sàng yêu cầu xét nghiệm sau đó.
Dùng 20mg rosuvastatin cho người suy thận nghiêm trọng (CLcr < 30ml/phút/1.73m2) sẽ làm tăng gấp 3 lần nồng độ rosuvastatin trong huyết tương so với ở người tình nguyện khỏe mạnh.
Xử lý quá liều
Không có cách điều trị đặc hiệu cho quá liều. Khi gặp quá liều cần điều trị triệu chứng và có các biện pháp hỗ trợ. Thẩm tách lọc máu không làm tăng rõ rệt độ thanh lọc của rosuvastatin.
Quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin về Rosuvastatin
(Lưu ý: Phần này chỉ bao gồm thông tin có sẵn từ dữ liệu đã cung cấp. Không có thông tin bổ sung thêm nào được thêm vào.)
Rosuvastatin là một chất ức chế cạnh tranh chọn lọc HMG-CoA reductase, một enzyme quan trọng trong quá trình sản xuất cholesterol trong gan. Bằng cách ức chế enzyme này, rosuvastatin làm giảm sản xuất cholesterol trong cơ thể và tăng cường loại bỏ cholesterol LDL ("cholesterol xấu") khỏi máu.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Celogen Pharma |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Rosuvastatin |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Thuốc kê đơn | Có |