
Thuốc Boncium Gracure
Liên hệ
Thuốc Boncium là thuốc đã được Gracure tiến hành làm hồ sơ, thủ tục đăng ký lưu hành tại thị trường dược Việt Nam, và có số đăng ký mới nhất hiện nay là VN-20172-16. Viên nén bao phim Thuốc Boncium có thành phần chính là Calci carbonat, Cholecalciferol , được đóng gói thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên. Thuốc là loại thuốc không kê đơn được sản xuất tại Ấn Độ, hiện được khá nhiều người biết tới (bao gồm cả bác sĩ và bệnh nhân).
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:09
Mô tả sản phẩm
Thuốc Boncium
Thuốc Boncium là thuốc gì?
Thuốc Boncium là thuốc bổ sung canxi và vitamin D3, được chỉ định dùng trong phòng và điều trị tình trạng thiếu canxi và vitamin D3 ở người lớn, bao gồm cả phụ nữ mang thai và cho con bú, đặc biệt trong trường hợp loãng xương.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Calci carbonat | 1250 mg |
Cholecalciferol (Vitamin D3) | 250 IU |
Chỉ định
Thuốc Boncium được chỉ định trong các trường hợp:
- Phòng và điều trị tình trạng thiếu canxi và vitamin D3 ở người lớn.
- Loãng xương.
- Phụ nữ mang thai.
- Phụ nữ cho con bú.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Suy thận.
- Tăng calci huyết.
- Cường phó giáp trạng.
- Tăng calci niệu.
- Sỏi thận.
- Nhiễm độc vitamin D.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Boncium:
Thường gặp (>1/100):
- Thần kinh: Yếu, mệt mỏi, buồn ngủ, đau đầu.
- Tiêu hóa: Chán ăn, khô miệng, vị kim loại, buồn nôn, nôn, chuột rút bụng, táo bón, tiêu chảy, chóng mặt.
- Khác: Ù tai, mất điều hòa, phát ban, giảm trương lực cơ, đau cơ, đau xương, dễ bị kích thích.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Niệu - sinh dục: Giảm ham muốn tình dục, nhiễm canxi thận, rối loạn chức năng thận (đa niệu, tiểu đêm, khát nhiều, giảm tỷ trọng nước tiểu, protein niệu).
- Khác: Sổ mũi, ngứa, loãng xương (người lớn), giảm phát triển (trẻ em), sút cân, thiếu máu, viêm kết mạc vôi hóa, sợ ánh sáng, vôi hóa nhiều nơi, viêm tụy, vôi hóa mạch máu, cơn co giật.
Hiếm gặp (<1/1000):
- Tim mạch: Tăng huyết áp, loạn nhịp tim.
- Chuyển hóa: Tăng calci niệu, phosphat niệu, albumin niệu, nitơ urê huyết, cholesterol huyết thanh, nồng độ AST (SGOT) và ALT (SGPT). Giảm nồng độ men phosphatase kiềm trong huyết thanh.
- Khác: Loạn tâm thần rõ, rối loạn điện giải trong huyết thanh cùng với nhiễm toan nhẹ.
Rối loạn tiêu hóa hiếm gặp.
Liều cao có thể dẫn đến tăng calci máu và nhiễm độc vitamin D3.
Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, hãy ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
Thuốc ức chế thải trừ canxi qua thận: Thiazid, clopamid, ciprofloxacin, chlorthalidon, thuốc chống co giật.
Canxi làm giảm hấp thu: Demeclocyclin, doxyciclin, metacyclin, minocyclin, nhóm quinolon, sắt và các chất khoáng khác.
Canxi làm tăng độc tính: Glycosid trợ tim (do tăng calci huyết).
Giảm hấp thu canxi: Glucocorticoid, phenytoin, phytat, oxalat.
Giảm hấp thu vitamin D3: Cholestyramin, colestipol hydroclorid, dầu khoáng.
Tăng calci huyết: Thuốc lợi tiểu thiazid (ở người thiểu năng cận giáp).
Giảm nồng độ 25-hydroxy-colecalciferol: Phenobarbital, phenytoin.
Cản trở tác dụng vitamin D3: Corticosteroid.
Không nên dùng đồng thời với: Glycosid trợ tim, Ceftriaxone.
Dược lực học
Canxi là nguyên tố quan trọng trong cơ thể, chủ yếu nằm trong xương (khoảng 90%). Muối canxi tham gia điều hòa tính thấm màng tế bào, tính toàn vẹn niêm mạc và sự gắn kết tế bào. Calci carbonat là dạng cung cấp canxi cao nhất (40%). Vitamin D3 cùng với hormon tuyến cận giáp và calcitonin điều hòa nồng độ canxi trong huyết thanh. Chức năng chính của vitamin D3 là duy trì nồng độ canxi và photpho bình thường trong huyết tương bằng cách tăng hấp thu các chất khoáng từ ruột non.
Dược động học
Canxi được hấp thu ở ruột non. Vitamin D3 tăng hấp thu canxi và photphat từ ruột và huy động canxi vào xương. Canxi được bài tiết qua hệ tiêu hóa, sữa mẹ, mồ hôi và nước tiểu. Vitamin D3 được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, chuyển hóa ở gan và thận. Bài tiết chủ yếu qua mật và phân.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng: 1 viên x 2 lần/ngày.
Cách dùng: Đường uống.
Lưu ý: Không nên dùng kéo dài quá 1 tháng nếu không có chỉ định của bác sĩ. Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan. Liều dùng trên chỉ mang tính tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ để có liều dùng phù hợp.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Không dùng đồng thời với kháng sinh ceftriaxone.
- Tránh dùng nếu có tăng calci huyết hoặc dễ bị sỏi thận.
- Thận trọng khi dùng ở bệnh nhân suy thận, bệnh tim hoặc bệnh sarcoidosis.
- Không dùng chung với digoxin.
- Theo dõi calci máu, calci niệu và chức năng thận khi sử dụng lâu dài.
- Nguy cơ tăng calci huyết ở bệnh nhân loãng xương nằm bất động.
- Không sử dụng chung với chế phẩm khác có chứa canxi và vitamin D.
Xử lý quá liều
Biểu hiện: Cường vitamin D3 (tăng calci máu) với các triệu chứng như yếu mệt, buồn ngủ, đau đầu, chán ăn, khô miệng, buồn nôn, nôn, táo bón, tiêu chảy… nặng hơn có thể gặp loạn nhịp tim, tăng huyết áp…
Xử trí: Ngừng thuốc, ngừng bổ sung canxi, ăn ít canxi, uống nhiều nước, truyền dịch, corticosteroid, thuốc lợi tiểu tăng thải canxi (furosemid, acid ethacrynic), lọc máu hoặc thẩm tách màng bụng nếu cần. Nếu mới uống, gây nôn hoặc rửa dạ dày, dùng dầu khoáng để thúc đẩy thải trừ qua phân.
Quên liều
Uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ. Không uống gấp đôi liều.
Thông tin bổ sung về thành phần
Calci Carbonat
Là một muối canxi, cung cấp canxi cho cơ thể, giúp duy trì sức khỏe xương và răng.
Cholecalciferol (Vitamin D3)
Là một dạng vitamin D, cần thiết cho hấp thu canxi và duy trì nồng độ canxi trong máu. Giúp tăng cường sức khỏe xương.
Bảo quản
Tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C. Hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Gracure |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Vitamin D3 |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Ấn Độ |