Thuốc bôi ngoài da Benate Fort Ointment

Thuốc bôi ngoài da Benate Fort Ointment

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc bôi ngoài da Benate Fort Ointment là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Merap, có thành phần chính là Clobetasol propionate . Thuốc được sản xuất tại Việt Nam và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VD-23878-15. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Thuốc mỡ và được đóng thành Tuýp x 10g. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Thuốc bôi ngoài da Benate Fort Ointment, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:08

Mô tả sản phẩm


Thuốc bôi ngoài da Benate Fort Ointment

Thuốc bôi ngoài da Benate Fort Ointment là thuốc gì?

Benate Fort Ointment là thuốc bôi ngoài da chứa corticosteroid, được chỉ định để giảm viêm và ngứa của các bệnh da đáp ứng với corticosteroid. Thuốc được sử dụng trong các trường hợp bệnh da dai dẳng, vảy nến, chàm lâu ngày khó trị, lichen phẳng, lupus ban đỏ dạng đĩa và các tình trạng khác không đáp ứng với các loại steroid yếu hơn.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Clobetasol propionate 0.05%

Chỉ định

Thuốc Benate Fort Ointment được chỉ định trong các trường hợp:

  • Bệnh da dai dẳng
  • Vảy nến
  • Chàm lâu ngày khó trị
  • Lichen phẳng
  • Lupus ban đỏ dạng đĩa
  • Các tình trạng khác không đáp ứng với các loại steroid yếu hơn.

Chống chỉ định

  • Trứng cá đỏ, trứng cá, viêm quanh miệng.
  • Bệnh da do virus (Herpes, thủy đậu), nhiễm nấm (Candida, nấm tóc) hoặc nhiễm khuẩn (chốc lở).
  • Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ thường gặp:

  • Bỏng rát, cảm giác đau nhói như côn trùng đốt.
  • Ngứa, teo da, nứt da, ban đỏ, viêm nang lông, tê ngón tay và giãn mao mạch.

Tác dụng phụ ít gặp hơn (do hấp thu toàn thân):

  • Ức chế có hồi phục trục hạ đồi - tuyến yên - thượng thận với khả năng thiếu glucocorticosteroid.
  • Hội chứng Cushing.
  • Tăng đường huyết và glucose niệu.

Lưu ý: Khi có dấu hiệu quá mẫn, nên ngừng thuốc ngay lập tức và thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc

Hiện chưa có báo cáo về tương tác thuốc.

Dược lực học

Giống như các corticosteroid dùng tại chỗ khác, clobetasol propionate có tác dụng chống viêm, chống ngứa và co mạch. Cơ chế chống viêm của clobetasol propionate dùng tại chỗ trong điều trị các bệnh ngoài da có đáp ứng với corticosteroid còn chưa chắc chắn. Có thể thuốc gây cảm ứng các protein gọi chung là lipocortin có tác dụng ức chế phosphorylase A2. Các protein này kiểm soát sự sinh tổng hợp các chất trung gian gây viêm mạnh như prostaglandin và leucotrien, do ức chế giải phóng acid arachidonic, một tiền chất chung của prostaglandin và leucotrien. Acid arachidonic được giải phóng từ phospholipid màng nhờ phospholipase A2.

Dược động học

Mức độ hấp thu qua da của clobetasol khác nhau giữa các cá thể và có thể thay đổi bởi sử dụng các chất mang khác nhau. Hấp thu qua da có thể tăng lên bởi băng kín, bởi viêm và/hoặc các bệnh khác của hàng rào biểu bì (ví dụ như vảy nến, eczema). Sau khi bôi tại chỗ với liều thông thường của clobetasol lên hầu hết các vùng da bình thường, chỉ một lượng nhỏ của thuốc thẩm thấu tới lớp hạ bì, sau đó đi vào hệ tuần hoàn chung. Tuy nhiên, sự hấp thu toàn thân có thể tăng lên khi sử dụng quá liều hoặc khi da bị viêm, bị bệnh về da. Nồng độ đỉnh trong huyết tương của clobetasol khác nhau tùy thuộc vào nghiên cứu và tình trạng bệnh nhân.

Sau khi thấm qua da clobetasol có thể chuyển hóa theo những con đường của corticosteroid dùng toàn thân. Tuy nhiên, sự chuyển hóa toàn thân clobetasol không được mô tả đầy đủ hoặc không được định lượng. Clobetasol và các chất chuyển hóa của nó được thải trừ qua mật và nước tiểu ở động vật.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng

Bôi một lớp mỏng thuốc mỡ clobetasol lên vùng da bị ảnh hưởng 2 lần/ngày, chà xát nhẹ nhàng và hoàn toàn. Không nên băng kín. Tránh bôi lên vết thương hở và vùng da nhạy cảm. Nên ngừng sử dụng khi triệu chứng được cải thiện. Nếu không có dấu hiệu cải thiện trong vòng 2 tuần cần chuẩn đoán lại.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Không nên sử dụng trên mặt, háng hay nách.
  • Không nên sử dụng thuốc ở bệnh nhân dưới 12 tuổi.
  • Việc điều trị nên được giới hạn trong 2 tuần liên tiếp, và không nên sử dụng quá 50 g mỗi tuần.
  • Nếu đồng thời bị nhiễm khuẩn hoặc nhiễm nấm trong khi điều trị clobetasol, phải kết hợp dùng thuốc kháng sinh hoặc thuốc kháng nấm thích hợp. Nếu nhiễm khuẩn, nhiễm nấm không kiểm soát được ngay, phải ngừng clobetasol cho đến khi đã kiểm soát được nhiễm khuẩn, nhiễm nấm.
  • Thận trọng khi sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú.

Xử lý quá liều

Tình trạng quá liều cấp tính hầu như không xảy ra, tuy nhiên trong trường hợp quá liều mạn tính hoặc lạm dụng, các biểu hiện cường vỏ thượng thận có thể xuất hiện và trong trường hợp này cần phải ngừng sử dụng steroid tại chỗ. Khi dùng lâu và bôi trên diện rộng (dùng liều cao), cần đánh giá chức năng thượng thận. Nếu thấy có biểu hiện suy thượng thận, phải thử ngừng thuốc, giảm số lần bôi, hoặc thay bằng một glucocorticoid có hoạt tính thấp hơn. Khi ngừng thuốc, chức năng trục HPA thường hồi phục nhanh và hoàn toàn, nhưng nếu thấy có biểu hiện thiếu glucocorticoid, phải bổ sung bằng cách uống corticosteroid.

Quên liều

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Thông tin thêm về Clobetasol propionate

Clobetasol propionate là một corticosteroid mạnh có tác dụng chống viêm, chống ngứa và co mạch. Nó được sử dụng trong điều trị các bệnh viêm da đáp ứng với corticosteroid.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Merap
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Clobetasol propionate
Quy cách đóng gói Tuýp x 10g
Dạng bào chế Thuốc mỡ
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.