
Thuốc Bisostad 5
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Bisostad 5 là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Stella Pharm, có thành phần chính là Bisoprolol . Thuốc được sản xuất tại Đức và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VD-23337-15. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Viên nén bao phim và được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Thuốc Bisostad 5, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:09
Mô tả sản phẩm
Thuốc Bisostad 5
Thuốc Bisostad 5 là thuốc gì?
Bisostad 5 là thuốc thuộc nhóm thuốc chẹn beta chọn lọc, chứa hoạt chất chính là Bisoprolol fumarat với hàm lượng 5mg trong mỗi viên nén. Thuốc được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực và phối hợp điều trị suy tim mạn tính ổn định.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Bisoprolol fumarat | 5mg |
Chỉ định
Thuốc Bisostad 5 được chỉ định dùng trong các trường hợp:
- Kiểm soát tăng huyết áp
- Đau thắt ngực
- Phối hợp trị liệu chuẩn trên bệnh nhân suy tim mạn tính ổn định
Chống chỉ định
Thuốc Bisostad 5 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Suy tim cấp hoặc trong giai đoạn suy tim mất bù cần liệu pháp có tính hướng cơ.
- Sốc tim.
- Blốc nhĩ thất độ II hoặc III (không đặt máy tạo nhịp).
- Hội chứng nút xoang.
- Blốc xoang nhĩ.
- Nhịp tim chậm dưới 60 lần/phút trước khi bắt đầu điều trị.
- Hạ huyết áp (áp suất tâm thu dưới 100 mmHg).
- Hen phế quản nặng hoặc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính nặng.
- Giai đoạn cuối của bệnh tắc nghẽn mạch ngoại biên và hội chứng Raynaud.
- U tế bào ưa crom không được điều trị.
- Nhiễm toan chuyển hóa.
- Mẫn cảm với bisoprolol hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Bisostad 5, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Một số tác dụng phụ có thể gặp bao gồm:
- Hệ thần kinh trung ương: Hoa mắt chóng mặt, nhức đầu, dị cảm, giảm xúc giác, buồn ngủ, lo âu, bồn chồn, giảm năng lực/trí nhớ.
- Tim mạch: Nhịp tim chậm, hồi hộp và các rối loạn nhịp khác, lạnh đầu chi, mất thăng bằng, hạ huyết áp, đau ngực, suy tim sung huyết, khó thở.
- Tâm thần: Dị mộng, mất ngủ, trầm cảm.
- Tiêu hóa: Đau dạ dày/thượng vị/bụng, viêm dạ dày, khó tiêu, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón.
- Da: Phát ban, chàm, kích ứng da, ngứa, đỏ bừng, đổ mồ hồi, rụng tóc, phù mạch, viêm tróc da, viêm mạch ở da.
- Và nhiều tác dụng phụ khác…
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.
Tương tác thuốc
Cần thận trọng khi sử dụng Bisostad 5 cùng với các thuốc sau:
- Các thuốc làm cạn kiệt catecholamin (như reserpin hoặc guanethidin).
- Clonidin.
- Thuốc ức chế cơ tim hoặc ức chế sự dẫn truyền nhĩ thất (như các thuốc chẹn calci hoặc thuốc trị loạn nhịp).
- Rifampicin.
Dược lực học
Bisoprolol là một thuốc chẹn chọn lọc thụ thể beta 1 - adrenergic. Với liều thấp, bisoprolol ức chế chọn lọc đáp ứng với kích thích adrenergic bằng cách cạnh tranh chẹn thụ thể beta 1 - adrenergic của tim. Với liều cao, tính chất chọn lọc của bisoprolol trên thụ thể beta 1 - adrenergic thường giảm xuống và thuốc sẽ cạnh tranh ức chế cả hai thụ thể beta 1 và beta 2 -adrenergic.
Dược động học
Hấp thu: Bisoprolol được hấp thu hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hóa và sinh khả dụng đường uống khoảng 90%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được từ 2 - 4 giờ sau khi uống.
Phân bố: Khoảng 30% bisoprolol liên kết với protein huyết tương. Bisoprolol là chất tan vừa phải trong lipid.
Chuyển hóa và thải trừ: Thuốc được chuyển hóa ở gan và được thải trừ qua nước tiểu, khoảng 50% thuốc dưới dạng nguyên vẹn và 50% dưới dạng chất chuyển hóa. Thuốc có thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 10 - 12 giờ.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Bisostad 5 được dùng đường uống.
Liều dùng: Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào chỉ định và tình trạng sức khỏe của bệnh nhân. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn liều dùng phù hợp.
Tăng huyết áp hoặc đau thắt ngực: Liều uống thường dùng là 5 - 10 mg x 1 lần/ngày, liều tối đa khuyến cáo là 20 mg/ngày.
Suy tim sung huyết: Liều uống khởi đầu là 1,25 mg x 1 lần/ngày. Có thể tăng liều dần dần theo sự hướng dẫn của bác sĩ, không vượt quá 10 mg/ngày.
Suy gan và suy thận: Cần hiệu chỉnh liều cẩn thận.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Suy tim: Cần thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân suy tim.
Bệnh mạch máu ngoại vi: Có thể gây ra hoặc làm nặng thêm triệu chứng thiếu máu động mạch.
Bệnh co thắt phế quản: Nên thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân có bệnh co thắt phế quản.
Đái tháo đường và hạ glucose huyết: Có thể che lấp các biểu hiện của hạ glucose huyết.
Bệnh tăng năng tuyến giáp: Có thể che lấp các dấu hiệu lâm sàng của tăng năng tuyến giáp.
Mang thai và cho con bú: Cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Có thể gây buồn ngủ, chóng mặt và mệt mỏi.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Nhịp tim chậm, hạ huyết áp, suy tim sung huyết, co thắt khí quản và hạ glucose huyết.
Xử trí: Ngừng dùng thuốc và tiến hành điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng.
Quên liều
Nếu quên một liều, uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin thêm về Bisoprolol fumarat
Bisoprolol fumarat là một thuốc chẹn beta chọn lọc, tác động chủ yếu lên các thụ thể beta-1 adrenergic ở tim, làm giảm nhịp tim, sức co bóp của tim và dẫn đến giảm huyết áp.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Để biết thêm thông tin chi tiết và liều dùng phù hợp, vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Stella Pharm |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Bisoprolol |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Đức |
Thuốc kê đơn | Có |