
Thuốc Bisoprolol 5mg Stella Pharm
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Viên nén bao phim Thuốc Bisoprolol là loại thuốc mà Thuốc Trường Long muốn giới thiệu cũng như giúp bạn đọc tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Thuốc Thuốc Bisoprolol là sản phẩm tới từ thương hiệu Stella Pharm, được sản xuất trực tiếp tại Việt Nam theo dây chuyền sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn. Thuốc có hoạt chất chính là Bisoprolol , và được đóng thành Hộp 3 vỉ x 10 viên. Thuốc hiện đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với mã cấp phép là VD-23337-15
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:56
Mô tả sản phẩm
Thuốc Bisoprolol
Thuốc Bisoprolol là thuốc gì?
Bisoprolol là thuốc thuộc nhóm thuốc chẹn beta, được sử dụng để điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực và suy tim mạn tính ổn định. Thuốc hoạt động bằng cách làm chậm nhịp tim và giảm sức mạnh của các cơn co bóp tim, giúp giảm huyết áp và giảm nhu cầu oxy của tim.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Bisoprolol fumarat | 5mg |
Chỉ định
- Kiểm soát tăng huyết áp
- Điều trị đau thắt ngực
- Phối hợp trị liệu chuẩn trong bệnh suy tim mạn tính ổn định
Chống chỉ định
- Suy tim cấp hoặc trong giai đoạn suy tim mất bù cần liệu pháp có tính hướng cơ.
- Sốc tim.
- Blốc nhĩ thất độ II hoặc III (không đặt máy tạo nhịp).
- Hội chứng nút xoang.
- Blốc xoang nhĩ.
- Nhịp tim chậm dưới 60 lần/phút trước khi bắt đầu điều trị.
- Hạ huyết áp (áp suất tâm thu dưới 100 mmHg).
- Hen phế quản nặng hoặc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính nặng.
- Giai đoạn cuối của bệnh tắc nghẽn mạch ngoại biên và hội chứng Raynaud.
- U tế bào ưa crom không được điều trị.
- Nhiễm toan chuyển hóa.
- Mẫn cảm với bisoprolol hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Bisoprolol bao gồm:
- Hệ thần kinh trung ương: Hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu, dị cảm, giảm xúc giác, buồn ngủ, lo âu, bồn chồn, giảm năng lực/trí nhớ.
- Tim mạch: Nhịp tim chậm, hồi hộp và các rối loạn nhịp khác, lạnh đầu chi, mất thăng bằng, hạ huyết áp, đau ngực, suy tim sung huyết, khó thở.
- Tâm thần: Dị mộng, mất ngủ, trầm cảm.
- Tiêu hóa: Đau dạ dày/thượng vị/bụng, viêm dạ dày, khó tiêu, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón.
- Thần kinh cơ: Đau cơ/khớp, đau lưng/cơ, co cứng bụng, co giật/run.
- Da: Phát ban, chàm, kích ứng da, ngứa, đỏ bừng, đổ mồ hôi, rụng tóc, phù mạch, viêm tróc da, viêm mạch ở da.
- Giác quan riêng biệt: Rối loạn thị giác, đau mắt/nặng mắt, chảy nước mắt bất thường, ù tai, đau tai, bất thường vị giác.
- Chuyển hóa: Gút.
- Hô hấp: Hen suyễn/co thắt khí quản, viêm phế quản, ho, khó thở, viêm họng, viêm mũi, viêm xoang.
- Tiết niệu - sinh dục: Giảm hoạt động tình dục/bất lực, viêm bàng quang, đau quặn thận.
- Huyết học: Phát ban.
- Toàn thân: Mệt mỏi, suy nhược, đau ngực, khó chịu, phù, tăng cân.
Tương tác thuốc
Cần thận trọng khi sử dụng Bisoprolol đồng thời với:
- Thuốc làm cạn kiệt Catecholamin (như Reserpin hoặc Guanethidin).
- Clonidin.
- Thuốc ức chế cơ tim hoặc ức chế sự dẫn truyền nhĩ thất (như thuốc chẹn calci nhóm Phenylalkylamin và Benzothiazepin, hoặc thuốc trị loạn nhịp như Disopyramid).
- Rifampicin.
Dược lực học
Bisoprolol là thuốc chẹn chọn lọc thụ thể Beta 1 - adrenergic. Ở liều thấp, thuốc ức chế chọn lọc đáp ứng với kích thích Adrenergic bằng cách cạnh tranh chẹn thụ thể beta 1 - adrenergic của tim. Ở liều cao, tính chất chọn lọc này giảm và thuốc sẽ cạnh tranh ức chế cả hai thụ thể Beta 1 và Beta 2 - adrenergic.
Dược động học
Bisoprolol được hấp thu hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hóa và sinh khả dụng đường uống khoảng 90%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được từ 2 - 4 giờ sau khi uống. Khoảng 30% Bisoprolol liên kết với Protein huyết tương. Thuốc được chuyển hóa ở gan và được thải trừ qua nước tiểu, khoảng 50% thuốc dưới dạng nguyên vẹn và 50% dưới dạng chất chuyển hóa. Thuốc có thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 10 - 12 giờ.
Liều lượng và cách dùng
Tăng huyết áp hoặc đau thắt ngực: Liều uống thường dùng là 5 - 10 mg x 1 lần/ngày, liều tối đa 20 mg/ngày.
Bệnh suy tim sung huyết: Liều uống khởi đầu là 1,25 mg x 1 lần/ngày. Tăng liều dần dần theo chỉ định của bác sĩ, không vượt quá 10 mg x 1 lần/ngày.
Bệnh nhân suy gan và suy thận: Cần hiệu chỉnh liều cẩn thận. Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Cách dùng: Uống thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Cần hiệu chỉnh liều cẩn thận đối với bệnh nhân suy gan hay suy thận.
- Ngừng điều trị đột ngột có thể gây đau thắt ngực nặng lên.
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân đái tháo đường, bệnh mạch máu ngoại vi, bệnh co thắt phế quản, bệnh tăng năng tuyến giáp.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Nhịp tim chậm, hạ huyết áp, suy tim sung huyết, co thắt khí quản và hạ Glucose huyết.
Xử trí: Ngừng thuốc và điều trị hỗ trợ triệu chứng. Có thể cần các biện pháp như tiêm tĩnh mạch Atropin, truyền dịch, Glucagon, Isoproterenol, đặt máy tạo nhịp tim, thuốc giãn khí quản.
Quên liều
Uống càng sớm càng tốt nếu quên liều. Nếu gần đến liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ.
Thông tin về Bisoprolol fumarat
Bisoprolol fumarat là một chất chẹn beta-adrenergic chọn lọc, tác động chủ yếu lên thụ thể beta1 ở tim. Điều này dẫn đến giảm nhịp tim, giảm sức co bóp tim và giảm dẫn truyền thần kinh giao cảm trong tim.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Stella Pharm |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Bisoprolol |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |