
Thuốc Bisoprolol 5mg Stada
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Bisoprolol là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Stada, có thành phần chính là Bisoprolol . Thuốc được sản xuất tại Việt Nam và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VD-35474-21. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Viên nén bao phim và được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Thuốc Bisoprolol, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:40
Mô tả sản phẩm
Thuốc Bisoprolol
Thuốc Bisoprolol là thuốc gì?
Bisoprolol là thuốc chẹn beta 1-adrenergic chọn lọc, được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực và suy tim mạn tính ổn định.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Bisoprolol | 5mg |
Chỉ định
- Kiểm soát tăng huyết áp và đau thắt ngực.
- Trị liệu phối hợp trong suy tim mạn tính ổn định.
Chống chỉ định
- Suy tim cấp hoặc mất bù cần liệu pháp hướng cơ.
- Sốc tim.
- Block nhĩ thất độ II hoặc III (không đặt máy tạo nhịp).
- Hội chứng nút xoang.
- Block xoang nhĩ.
- Nhịp tim chậm dưới 60 lần/phút trước khi điều trị.
- Hạ huyết áp (áp suất tâm thu dưới 100 mmHg).
- Hen phế quản nặng hoặc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính nặng.
- Giai đoạn cuối của bệnh tắc nghẽn mạch ngoại biên và hội chứng Raynaud.
- U tế bào ưa crom không được điều trị.
- Nhiễm toan chuyển hóa.
- Mẫn cảm với bisoprolol hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp bao gồm:
- Hệ thần kinh trung ương: Hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu, dị cảm, giảm xúc giác, buồn ngủ, lo âu, bồn chồn, giảm năng lực/trí nhớ.
- Hệ thần kinh tự động: Khô miệng.
- Tim mạch: Nhịp tim chậm, hồi hộp, rối loạn nhịp khác, lạnh đầu chi, mất thăng bằng, hạ huyết áp, đau ngực, suy tim sung huyết, khó thở.
- Tâm thần: Dị mộng, mất ngủ, trầm cảm.
- Tiêu hóa: Đau dạ dày/thượng vị/bụng, viêm dạ dày, khó tiêu, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón.
- Thần kinh cơ: Đau cơ/khớp, đau lưng/cơ, co cứng bụng, co giật/run.
- Da: Phát ban, chàm, kích ứng da, ngứa, đỏ bừng, đổ mồ hôi, rụng tóc, phù mạch, viêm tróc da, viêm mạch ở da.
- Giác quan riêng biệt: Rối loạn thị giác, đau mắt/nặng mắt, chảy nước mắt bất thường, ù tai, đau tai, bất thường vị giác.
- Chuyển hóa: Gout.
- Hô hấp: Hen suyễn/co thắt khí quản, viêm phế quản, ho, khó thở, viêm họng, viêm mũi, viêm xoang.
- Tiết niệu - sinh dục: Giảm hoạt động tình dục/bất lực, viêm bàng quang, đau quặn thận.
- Huyết học: Phát ban.
- Toàn thân: Mệt mỏi, suy nhược, đau ngực, khó chịu, phù, tăng cân.
Lưu ý: Nếu gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
- Thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc làm cạn kiệt catecholamin (reserpin, guanethidin).
- Thận trọng khi dùng đồng thời với clonidin, thuốc ức chế tim, hoặc thuốc ức chế dẫn truyền nhĩ thất (ví dụ: thuốc chẹn calci, disopyramid).
- Rifampicin có thể tăng chuyển hóa bisoprolol, rút ngắn thời gian bán thải.
Dược lực học
Bisoprolol là thuốc chẹn chọn lọc thụ thể beta 1-adrenergic. Liều thấp ức chế đáp ứng với kích thích adrenergic tại thụ thể beta 1-adrenergic của tim. Liều cao có thể ức chế cả thụ thể beta 1 và beta 2-adrenergic.
Dược động học
Bisoprolol được hấp thu hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng khoảng 90%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được từ 2-4 giờ sau khi uống. Khoảng 30% liên kết với protein huyết tương. Thuốc được chuyển hóa ở gan và thải trừ qua nước tiểu (50% dạng nguyên vẹn, 50% dạng chất chuyển hóa). Thời gian bán thải khoảng 10-12 giờ.
Liều lượng và cách dùng
Tăng huyết áp hoặc đau thắt ngực: 5-10mg/ngày, tối đa 20mg/ngày.
Suy tim sung huyết: Khởi đầu 1,25mg/ngày, tăng dần đến liều tối đa được dung nạp (không quá 10mg/ngày).
Suy gan/thận: Điều chỉnh liều cẩn thận. Liều khởi đầu cho tăng huyết áp là 2,5mg/ngày.
Lưu ý: Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ bệnh. Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Điều chỉnh liều cẩn thận ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận.
- Thận trọng khi dùng ở bệnh nhân suy tim, bệnh mạch máu ngoại vi, bệnh co thắt phế quản, đái tháo đường, tăng năng tuyến giáp.
- Có thể gây buồn ngủ, chóng mặt, ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
- Thận trọng khi sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Nhịp tim chậm, hạ huyết áp, suy tim sung huyết, co thắt khí quản, hạ glucose huyết.
Xử trí: Ngừng thuốc, điều trị hỗ trợ và triệu chứng (atropin, isoproterenol, truyền dịch, glucagon, thuốc giãn khí quản, glucose).
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến liều tiếp theo. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin thêm về Bisoprolol (Hoạt chất)
Không có thêm thông tin chi tiết hơn về hoạt chất Bisoprolol.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Stada |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Bisoprolol |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |