Thuốc Bisoprolol Fumarate 2.5mg

Thuốc Bisoprolol Fumarate 2.5mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Bisoprolol Fumarate 2.5mg là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Bisoprolol của Actavis. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VN-18126-14. Thuốc được đóng thành Hộp 2 Vỉ x 14 Viên, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Ai-len với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Viên nén

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:56

Mô tả sản phẩm


Thuốc Bisoprolol Fumarate 2.5mg

Thuốc Bisoprolol Fumarate 2.5mg là thuốc gì?

Bisoprolol Fumarate 2.5mg là thuốc thuộc nhóm thuốc chẹn beta, được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực ổn định mạn tính và suy tim mạn tính ổn định.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Bisoprolol 2.5mg

Chỉ định

  • Tăng huyết áp
  • Đau thắt ngực ổn định mạn tính
  • Điều trị suy tim mạn tính ổn định với giảm chức năng tâm thu thất trái (kết hợp với các thuốc ức chế men chuyển, thuốc lợi tiểu và glycosid tim).

Chống chỉ định

  • Suy tim cấp hoặc các giai đoạn suy tim mất bù cần liệu pháp inotropic tĩnh mạch.
  • Sốc tim.
  • Block AV độ II hoặc III (không dùng máy tạo nhịp).
  • Hội chứng suy nút xoang.
  • Block xoang nhĩ.
  • Nhịp tim chậm hơn 60 lần/phút trước khi điều trị.
  • Huyết áp thấp (huyết áp tâm thu nhỏ hơn 100 mmHg).
  • Hen phế quản nặng hoặc COPD nặng.
  • Giai đoạn cuối của bệnh tắc động mạch ngoại biên và hội chứng Raynaud.
  • Toan chuyển hóa.
  • Dị ứng với Bisoprolol hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Phối hợp với Floctafenine hoặc Sultopride.
  • U tế bào chromaffin ở tủy thượng thận không được điều trị.

Tác dụng phụ

Thường gặp:

  • Tuần hoàn: Cảm giác lạnh hoặc tê cóng ở đầu chi, hội chứng Raynaud, chứng khập khiễng cách hồi.
  • Rối loạn hệ thần kinh trung ương: Mệt mỏi, kiệt sức, chóng mặt, hoa mắt, nhức đầu (đặc biệt khi bắt đầu điều trị, hầu hết là nhẹ và biến mất sau 1-2 tuần).
  • Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng dưới, táo bón.

Ít gặp:

  • Rối loạn toàn thân: Yếu cơ và co cứng cơ, bệnh khớp.
  • Tuần hoàn: Nhịp tim chậm, rối loạn dẫn truyền nhĩ thất (chậm dẫn truyền nhĩ thất hoặc làm nặng hơn block nhĩ thất đã tồn tại), suy tim trở nặng, hạ huyết áp tư thế.
  • Rối loạn hệ thần kinh trung ương: Rối loạn giấc ngủ, trầm cảm.
  • Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Co thắt phế quản ở bệnh nhân hen phế quản hoặc tiền sử mắc bệnh tắc nghẽn đường thở.

(Các tác dụng phụ hiếm gặp và trường hợp riêng lẻ được liệt kê trong nguồn nhưng do không đủ chi tiết nên không được đưa vào bài viết này.)

Tương tác thuốc

Xem phần tương tác thuốc chi tiết trong nguồn cung cấp, do có quá nhiều tương tác để liệt kê đầy đủ tại đây.

Dược lực học

Bisoprolol là thuốc chẹn chọn lọc thụ thể beta giao cảm, không có hoạt động ổn định nội tại. Cơ chế hoạt động trong tăng huyết áp không rõ ràng, nhưng Bisoprolol được biết là ức chế hoạt động của renin trong huyết tương. Trên bệnh nhân đau thắt ngực, việc chọn lọc thụ thể beta làm giảm hoạt động của tim, do đó giảm nhu cầu oxy. Bisoprolol cũng có các đặc tính giảm đau tại chỗ.

Dược động học

Bisoprolol Fumarate 2.5mg được hấp thu gần như hoàn toàn từ đường tiêu hóa, sinh khả dụng cao (xấp xỉ 90%). Độ gắn kết với protein huyết tương khoảng 30%. Thời gian bán hủy trong huyết tương là 10-12 giờ, cho hiệu lực trong 24 giờ sau liều dùng một lần mỗi ngày. Bisoprolol được thải trừ qua gan và thận.

Liều lượng và cách dùng

Đường dùng: Đường uống.

Liều dùng: Liều dùng được khuyến cáo trên mỗi bệnh nhân cụ thể. Nên khởi đầu điều trị với liều tối thiểu. Liều thông thường là 10mg một lần mỗi ngày và liều tối đa được khuyến cáo là 20mg mỗi ngày. Liều dùng ở bệnh nhân suy tim cần được điều chỉnh tăng dần theo từng giai đoạn, cần sự giám sát chặt chẽ của bác sĩ chuyên khoa tim mạch.

(Xem chi tiết về điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy tim, suy thận, suy gan và người lớn tuổi trong nguồn cung cấp.)

Lưu ý thận trọng khi dùng

(Xem chi tiết các lưu ý thận trọng khi dùng trong nguồn cung cấp, do có quá nhiều thông tin để liệt kê đầy đủ tại đây.)

Xử lý quá liều

Hầu hết các dấu hiệu quá liều của Bisoprolol Fumarate 2.5mg là nhịp tim chậm, hạ huyết áp, co thắt phế quản, suy tim cấp và hạ đường huyết. Điều trị triệu chứng và điều trị nâng đỡ. Rửa dạ dày hoặc uống các chất hấp thu (than hoạt tính) và nhuận trường (Sodium sulphate) có thể được chỉ định.

Quên liều

Nếu quên một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Actavis
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Bisoprolol
Quy cách đóng gói Hộp 2 Vỉ x 14 Viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Ai-len
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.