Thuốc Bisolota

Thuốc Bisolota

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Là loại thuốc kê đơn, Thuốc Bisolota với dạng bào chế Viên nén bao phim đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VN-16058-12. Thuốc được đóng gói thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên tại TAIWAN, PROVINCE OF CHINA. Bisoprolol là hoạt chất chính có trong Thuốc Bisolota. Thương hiệu của thuốc Thuốc Bisolota chính là Standard Chem & Pharm

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:09

Mô tả sản phẩm


Thuốc Bisolota

Thuốc Bisolota là thuốc gì?

Thuốc Bisolota 5mg là thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch, huyết áp. Thuốc có chứa hoạt chất chính là Bisoprolol, được sử dụng để điều trị các bệnh lý về tim mạch như cao huyết áp, đau thắt ngực và suy tim mạn tính.

Thành phần:

Thông tin thành phần Hàm lượng
Bisoprolol 5mg

Chỉ định:

  • Điều trị cao huyết áp.
  • Điều trị đau thắt ngực.
  • Điều trị suy tim mạn tính ổn định ở mức độ trung bình đến nặng (suy tim độ 3, độ 4). Lưu ý: Giảm chức năng tâm thu thất (tỷ lệ bơm < 35%, dựa trên chụp vang siêu âm tim), đã sử dụng thuốc ức chế enzym chuyển angiotensinogen ACE, thuốc lợi tiểu và/hoặc glycosid tim.

Chống chỉ định:

  • Suy tim cấp tính, hoặc trong giai đoạn suy tim mất bù cần điều trị bằng thuốc co cơ tim dạng tiêm tĩnh mạch.
  • Sốc do tim.
  • Bệnh lý tắc nghẽn nhĩ thất độ 2 hoặc độ 3 (không dùng máy tạo nhịp tim).
  • Hội chứng xoang.
  • Bệnh lý tắc nghẽn xoang nhĩ.
  • Nhịp tim chậm.
  • Huyết áp thấp.
  • Hen phế quản nặng hoặc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính nặng.
  • Bệnh tắc động mạch ngoại biên nặng hoặc hội chứng Raynaud.
  • U tế bào ưa crôm chưa điều trị.
  • Nhiễm acid do chuyển hoá.
  • Mẫn cảm với bisoprolol.

Tác dụng phụ:

Các tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng thuốc Bisolota 5mg được phân loại theo mức độ thường gặp:

  • Thường gặp (≥ 1% và < 10%): Chóng mặt, nhức đầu, các chi lạnh hoặc tê, huyết áp thấp (đặc biệt ở bệnh nhân suy tim), khó chịu đường tiêu hoá (ợ nóng, buồn nôn, tiêu chảy hoặc táo bón), chậm nhịp tim (bệnh nhân suy tim).
  • Không thường gặp (≥ 0,1% và < 1%): Lo âu, mất ngủ, co thắt phế quản (ở người có tiền sử hen suyễn hoặc bệnh tắc nghẽn đường hô hấp), chậm nhịp tim (bệnh nhân cao huyết áp và đau thắt ngực), giảm dẫn truyền nhĩ thất, tình trạng suy tim sẵn có xấu hơn.
  • Hiếm gặp (≥ 0,01% và < 0,1%): Tăng triglycerid, ác mộng, hoang tưởng, tăng enzym gan, viêm gan, giảm nước mắt, giảm thính lực, phản ứng quá mẫn (ngứa, đỏ bừng mặt, nổi mẫn), giảm khả năng tình dục.
  • Rất hiếm gặp (< 0,01%): Viêm kết mạc, rụng tóc, bệnh vảy nến hoặc mẫn ngứa giống vảy nến trở nên xấu hơn, yếu cơ và co giật, mệt mỏi.

Lưu ý: Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.

Tương tác thuốc:

Bisoprolol có thể tương tác với một số thuốc khác. Hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng, bao gồm cả thuốc không cần kê đơn.

Không nên phối hợp: Thuốc chống loạn nhịp nhóm I, thuốc kháng canxi loại verapamil, thuốc hạ huyết áp tác động trên thần kinh trung ương.

Thận trọng khi phối hợp: Thuốc chống loạn nhịp nhóm I, thuốc kháng canxi loại dihydropyridin, thuốc chống loạn nhịp nhóm III, thuốc chẹn beta tại chỗ, thuốc có tác dụng cường đối giao cảm, insulin và các thuốc hạ đường huyết đường uống, thuốc gây mê, glycosid digitalis, thuốc kháng viêm không steroid (NSAID), thuốc cường giao cảm beta, thuốc hoạt hóa cả thụ thể adrenergic alpha và beta, thuốc hạ huyết áp khác.

Cân nhắc khi phối hợp: Mefloquin, thuốc ức chế monoamin oxidase.

Dược lực học:

Bisoprolol là chất chẹn chọn lọc trên thụ thể adrenergic β1, không có tính kích thích và tính ổn định màng. Bisoprolol có ái lực thấp trên thụ thể β2 của cơ trơn phế quản và mạch máu, cũng như các thụ thể β2 có liên quan đến sự điều hoà chuyển hoá. Vì thế, nói chung bisoprolol không ảnh hưởng đến các chuyển hoá qua trung gian thụ thể β2 và đường khí quản. Tính chọn lọc trên thụ thể β1 rộng hơn khoảng liều dùng điều trị.

Dược động học:

Bisoprolol được hấp thu gần như hoàn toàn (> 90%) qua đường uống. Hiệu ứng chuyển hoá đầu tiên chỉ chiếm một phần nhỏ (khoảng 10%), vì vậy sinh khả dụng khoảng 90%. Sinh khả dụng không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Bisoprolol có dược động học tuyến tính trong khoảng liều từ 5 - 20 mg, nồng độ thuốc trong huyết tương tỷ lệ với liều dùng. Nồng độ cao nhất trong huyết tương đạt được sau khi uống thuốc khoảng 2 - 3 giờ. Bisoprolol được phân bố rộng, thể tích phân bố là 3,5 l/kg, kết hợp với protein huyết tương là 30%. Bisoprolol được chuyển hoá bằng sự oxi hoá, không có phản ứng kết hợp sau đó. Các chất chuyển hoá có tính phân cực cao và được bài tiết qua thận. Các chất chuyển hoá trong huyết tương và trong nước tiểu đều không có hoạt tính. Theo số liệu thử nghiệm ngoài cơ thể trên microsome người, bisoprolol chủ yếu được chuyển hoá qua CYP3A4 (khoảng 95%), một lượng nhỏ chuyển hoá qua CYP2D6. Bisoprolol được bài tiết qua thận ở dạng chưa chuyển hoá (khoảng 50%), phần còn lại được chuyển hoá qua gan rồi bài tiết qua thận (khoảng 50%). Hai đường thải trừ này được duy trì ở mức cân bằng. Độ thanh thải tổng cộng của bisoprolol khoảng 15 l/giờ. Thời gian bán thải khoảng 10 - 12 giờ.

Liều lượng và cách dùng:

Cách dùng: Thuốc Bisolota 5 mg có thể uống lúc no hoặc lúc đói. Uống nguyên viên với nước, không bẻ hoặc nghiền viên thuốc.

Liều dùng: Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào chỉ định và tình trạng bệnh nhân. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn liều dùng phù hợp.

Điều trị cao huyết áp và đau thắt ngực: Liều thông thường là 5 mg/lần/ngày, có thể tăng lên 10 mg/lần/ngày nếu cần thiết. Liều tối đa là 20 mg/lần/ngày.

Điều trị suy tim: Liều dùng cần được điều chỉnh tăng dần theo sự hướng dẫn của bác sĩ. Liều dùng ban đầu thường rất thấp và tăng dần từng bước trong nhiều tuần.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Bệnh nhân tiểu đường.
  • Bệnh nhân đang ăn kiêng nghiêm ngặt.
  • Bệnh nhân đang theo liệu pháp giảm mẫn cảm.
  • Bệnh nhân bị bệnh lý tắc nghẽn nhĩ thất độ 1.
  • Bệnh nhân bị đau thắt ngực Prinzmetal.
  • Bệnh nhân bị bệnh tắc động mạch ngoại biên.
  • Bệnh nhân hoặc gia đình có tiền sử bệnh vảy nến.
  • Bệnh nhân suy gan hoặc suy thận (cần điều chỉnh liều).
  • Bệnh nhân cao tuổi (thường không cần điều chỉnh liều).
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.

Xử lý quá liều:

Các triệu chứng quá liều có thể bao gồm nhịp tim chậm, hạ huyết áp, suy tim cấp tính, hạ đường huyết và co thắt phế quản. Nếu nghi ngờ quá liều, hãy liên hệ ngay với bác sĩ hoặc cơ sở y tế gần nhất.

Quên liều:

Nếu quên một liều, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Thông tin bổ sung về Bisoprolol (hoạt chất)

(Lưu ý: Phần này chỉ bao gồm thông tin đã có sẵn trong nội dung cung cấp.)

Bisoprolol là một thuốc chẹn beta-adrenergic chọn lọc, có tác dụng làm giảm nhịp tim, huyết áp và lực co bóp của tim. Điều này giúp làm giảm gánh nặng cho tim và cải thiện lưu lượng máu.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Standard Chem &amp; Pharm
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Bisoprolol
Quy cách đóng gói Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ TAIWAN, PROVINCE OF CHINA
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.