
Thuốc Bisocar 2.5mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Bisocar 2.5mg với thành phần là Bisoprolol - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của Rusan Pharma (thuốc kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Ấn Độ,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VN-20083-16, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Viên nén bao phim Thuốc Bisocar 2.5mg, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:05
Mô tả sản phẩm
Thuốc Bisocar 2.5mg
Thuốc Bisocar 2.5mg là thuốc gì?
Bisocar 2.5mg là thuốc thuộc nhóm thuốc chẹn beta, cụ thể là thuốc chẹn thụ thể beta-1-adrenergic chọn lọc. Thuốc được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Bisoprolol | 2.5mg |
Chỉ định:
- Điều trị tăng huyết áp (dùng một mình hoặc phối hợp với các thuốc khác).
- Điều trị đau thắt ngực (dùng một mình hoặc phối hợp với các thuốc khác).
Chống chỉ định:
- Suy tim cấp hoặc trong các giai đoạn suy tim mất bù cần truyền tĩnh mạch các thuốc gây co cơ tim.
- Shock do tim.
- Block nhĩ thất độ 2 hoặc độ 3.
- Hội chứng suy nút xoang.
- Blốc xoang nhĩ.
- Nhịp tim chậm gây ra triệu chứng thực thể (dưới 60 lần/phút).
- Huyết áp thấp gây ra triệu chứng thực thể.
- Hen phế quản nặng hoặc bệnh phổi mạn tính tắc nghẽn nặng.
- Một số thể nặng của bệnh tắc động mạch ngoại biên hoặc một số thể nặng của hội chứng Raynaud.
- U tủy thượng thận chưa được điều trị.
- Nhạy cảm với bisoprolol hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ:
Thường gặp (>1/100 đến <1/10):
- Tâm thần: Rối loạn giấc ngủ, trầm cảm.
- Thần kinh: Chóng mặt, nhức đầu.
- Tim: Tăng suy tim (ở bệnh nhân suy tim mạn).
- Mạch máu: Cảm thấy lạnh hay tê cóng tay chân, hạ huyết áp đặc biệt ở bệnh nhân suy tim.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón.
Ít gặp (>1/1.000 đến <1/100):
- Tâm thần: Ác mộng, ảo giác.
- Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Co thắt phế quản ở bệnh nhân hen phế quản hoặc có tiền sử tắc nghẽn khí quản.
- Cơ xương và mô liên kết: Yếu cơ và có rút cơ.
Hiếm gặp (>1/10.000 đến <1/1.000):
- …
Rất hiếm gặp (<1/10.000):
- Mắt: Viêm kết mạc.
Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc:
Xem phần tương tác thuốc chi tiết trong thông tin sản phẩm.
Dược lực học:
Bisoprolol là thuốc chẹn thụ thể beta-1-adrenergic chọn lọc cao, không có tác dụng kích thích thần kinh giao cảm nội tại và không có tính chất ổn định màng. Bisoprolol làm giảm nhịp tim và giảm co bóp cơ tim dẫn đến giảm nhu cầu oxy của cơ tim. Trong điều trị tăng huyết áp, cơ chế tác động chưa được hiểu rõ, tuy nhiên bisoprolol làm giảm tác động rennin huyết tương một cách rõ rệt.
Dược động học:
Bisoprolol được hấp thu gần như hoàn toàn qua đường tiêu hoá và chuyển hoá qua gan lần đầu rất ít nên đạt sinh khả dụng khá cao, khoảng 90%. Thuốc có dược động học tuyến tính trong khoảng liều rộng từ 2,5 - 100 mg, không phụ thuộc vào tuổi. Thức ăn không ảnh hưởng đến hấp thu thuốc. Khoảng 30% bisoprolol gắn vào protein huyết tương. Thể tích phân bố là 3,5 l/kg. Nửa đời huyết tương của thuốc ở người khoẻ mạnh khoảng 9 - 12 giờ, tăng lên trong những trường hợp suy giảm chức năng thận hoặc xơ hoá gan. Thuốc bài tiết qua nước tiểu khoảng 50% là chất chuyển hoá và 50% dưới dạng nguyên vẹn.
Liều lượng và cách dùng:
Người lớn:
- Điều trị tăng huyết áp: Liều khởi đầu được khuyến cáo là 2,5 - 5 mg x 1 lần/ngày. Có thể tăng liều tùy theo dung nạp đến 10 mg, trường hợp nặng có thể tăng lên tối đa 20 mg/ngày.
- Điều trị đau thắt ngực: Liều thường dùng: 10 mg x 1 lần/ngày, tối đa 20 mg/ngày. Một số bệnh nhân có thể đạt hiệu quả điều trị với liều 5 mg/ngày.
Người cao tuổi (có chức năng gan thận bình thường): Không cần thay đổi liều.
Suy thận hoặc suy gan: Với bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin trong khoảng 5 - 20 ml/phút) và bệnh nhân bị tổn thương gan nặng hoặc tiến triển, khuyến cáo không nên dùng quá 10 mg/ngày.
Cách dùng: Dùng theo đường uống. Nên dùng thuốc vào buổi sáng và có thể uống cùng với thức ăn. Nuốt nguyên viên với nước, không được nhai.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
Xem phần thận trọng khi sử dụng chi tiết trong thông tin sản phẩm.
Xử lý quá liều:
Nếu quá liều xảy ra, phải ngưng bisoprolol và điều trị hỗ trợ và triệu chứng. Xem chi tiết các biện pháp xử trí trong thông tin sản phẩm.
Quên liều:
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin về Bisoprolol (Hoạt chất):
Bisoprolol là một thuốc chẹn beta-1-adrenergic chọn lọc. Nó hoạt động bằng cách làm chậm nhịp tim và làm giảm lực co bóp của tim, từ đó làm giảm nhu cầu oxy của cơ tim và giảm huyết áp.
Bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn và hướng dẫn sử dụng thuốc phù hợp với tình trạng sức khỏe của bạn.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Rusan Pharma |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Bisoprolol |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Thuốc kê đơn | Có |