
Thuốc Biscapro 25 Pymepharco
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Là loại thuốc kê đơn, Thuốc Biscapro 25 với dạng bào chế Viên nén bao phim đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-28288-17. Thuốc được đóng gói thành Hộp 2 Vỉ x 14 Viên tại Việt Nam. Bisoprolol fumarat là hoạt chất chính có trong Thuốc Biscapro 25. Thương hiệu của thuốc Thuốc Biscapro 25 chính là Pymepharco
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:40
Mô tả sản phẩm
Thuốc Biscapro 25
Thuốc Biscapro 25 là thuốc gì?
Biscapro 25 là thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch, huyết áp. Thuốc chứa hoạt chất chính là Bisoprolol fumarat, giúp điều trị một số bệnh lý liên quan đến tim mạch.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Bisoprolol fumarat | 2.5mg |
Chỉ định:
- Tăng huyết áp
- Đau thắt ngực
- Suy tim mạn tính ổn định có kèm suy giảm chức năng tâm thu (kết hợp với thuốc ức chế men chuyển angiotensin, thuốc lợi tiểu và các glycosid tim).
Chống chỉ định:
- Có tiền sử mẫn cảm với thành phần của thuốc.
Tác dụng phụ:
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc:
Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ. Bệnh nhân nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.
Dược lực học:
Bisoprolol fumarat là chất ức chế chọn lọc thụ thể beta adrenergic, không có tính ổn định màng hay hoạt tính giao cảm nội tại ở liều điều trị. Ở liều cao (≥ 20mg), Bisoprolol fumarat có thể ức chế thụ thể beta2-adrenergic ở cơ trơn phế quản và thành mạch. Để giữ được đặc tính chọn lọc, cần phải sử dụng liều thấp có tác dụng của Bisoprolol.
Dược động học:
- Hấp thu: Bisoprolol được hấp thu gần như hoàn toàn từ ống tiêu hóa (90%). Chỉ có khoảng 10% chuyển hóa bước đầu tiên nên sinh khả dụng của nó đạt đến 90% sau khi uống. Sinh khả dụng của bisoprolol không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Nồng độ đỉnh đạt được trong huyết tương sau khoảng 2 - 3 giờ.
- Phân bố: Bisoprolol được phân bố rộng rãi. Khoảng 30% liên kết với protein huyết tương. Thể tích phân bố là 3,5 l/kg.
- Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa qua gan bằng con đường oxy hóa mà không có sự liên hợp sau đó. Chất chuyển hóa không có tác dụng.
- Thải trừ: Thuốc thải trừ hầu hết qua thận bao gồm cả dạng không đổi và các chất chuyển hóa qua gan. Độ thanh thải toàn phần khoảng 15 l/giờ. T1/2 khoảng 10 - 12 giờ.
Liều lượng và cách dùng:
Cách dùng: Thuốc dạng viên nén bao phim dùng đường uống.
Liều dùng: Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
Chưa có dữ liệu.
Xử lý quá liều:
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Quên liều:
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Bảo quản:
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Thông tin thêm về Bisoprolol fumarat:
Bisoprolol fumarat là thuốc chẹn beta-adrenergic chọn lọc. Nó hoạt động bằng cách làm chậm nhịp tim và giảm sức mạnh của co bóp tim, giúp giảm huyết áp và làm giảm nhu cầu oxy của tim.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Pymepharco |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 Vỉ x 14 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |