
Thuốc Bisalaxyl Vidipha
Liên hệ
Thuốc Bisalaxyl là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Bisacodyl của Vidipha. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VD-24874-16. Thuốc được đóng thành Hộp 5 Vỉ x 10 Viên, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Viên nén bao đường tan trong ruột
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:56
Mô tả sản phẩm
Thuốc Bisalaxyl: Thông tin chi tiết
Thuốc Bisalaxyl là thuốc gì?
Thuốc Bisalaxyl là thuốc nhuận tràng dùng để điều trị táo bón. Hoạt chất chính của thuốc là Bisacodyl.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Bisacodyl | 5mg/viên |
Chỉ định
- Điều trị táo bón.
- Thải sạch ruột trước và sau phẫu thuật.
- Chuẩn bị X-quang đại tràng.
Chống chỉ định
- Phẫu thuật ổ bụng.
- Tắc ruột.
- Viêm ruột thừa.
- Chảy máu trực tràng.
- Viêm dạ dày - ruột.
Tác dụng phụ
Thường gặp (khoảng 15-25%): Đau dạ dày/đau bụng, chuột rút, buồn nôn, tiêu chảy hoặc yếu mệt.
Ít gặp: Kích ứng, gây cảm giác rát niêm mạc trực tràng và gây viêm trực tràng nhẹ.
Lưu ý: Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy ngừng sử dụng thuốc và tham khảo ý kiến bác sĩ.
Tương tác thuốc
- Thuốc lợi tiểu giữ kali hoặc các chất bổ sung kali: Sử dụng thuốc nhuận tràng lâu dài hoặc quá liều có thể làm giảm nồng độ kali huyết thanh. Thuốc nhuận tràng có thể ảnh hưởng đến tác dụng giữ kali của các thuốc lợi tiểu.
- Bisacodyl làm giảm nồng độ digoxin trong huyết thanh chút ít, không quan trọng về mặt lâm sàng. Có thể tránh được bằng cách uống bisacodyl 2 giờ trước digoxin.
- Thuốc kháng acid, thuốc đối kháng thụ thể H2 (cimetidin, famotidin, nizatidin và ranitidin), hoặc sữa: Dùng phối hợp với bisacodyl trong vòng 1 giờ sẽ làm cho dạ dày và tá tràng bị kích ứng do thuốc tan quá nhanh.
Dược lực học
Bisacodyl là thuốc nhuận tràng tác động tại chỗ thuộc nhóm triarylmethane. Sau khi bị thủy phân, nó sẽ kích thích niêm mạc ruột gây tăng nhu động ruột. Bisacodyl bị thủy phân nhờ enzym của niêm mạc ruột thành dạng desacetyl bisacodyl được hấp thu và đào thải một phần qua nước tiểu và mật dưới dạng glucuronide. Nhờ sự phân tách của vi khuẩn, thành phần hoạt chất diphenol tự do được thành lập trong ruột già. Công thức Bisacodyl bền vững với dịch vị và dịch ruột non, do đó viên bao phim Bisacodyl đến ruột già mà không bị hấp thụ đáng kể và nhờ vậy tránh được lưu chuyển gan ruột.
Dược động học
Bisacodyl được hấp thu rất ít khi uống, chuyển hóa ở gan và thải trừ qua nước tiểu. Dùng đường uống Bisacodyl thải trừ sau 6 – 8 giờ.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng:
Điều trị táo bón:
- Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: 1 hoặc 2 viên (5 hoặc 10 mg) uống vào buổi tối. Có thể dùng liều cao hơn nếu cần (tối đa 3 hoặc 4 viên 5 mg).
- Trẻ em dưới 10 tuổi: 1 viên 5 mg vào buổi tối.
- Người cao tuổi: Dùng liều người lớn.
- Trẻ em dưới 6 tuổi: Không nên dùng.
Dùng thay thế thụt tháo phân:
- Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: 2 viên 5 mg vào buổi tối, sau đó 1 viên đạn trực tràng 10 mg vào buổi sáng.
- Trẻ em dưới 10 tuổi: 1 viên 5 mg vào buổi tối, sau đó 1 viên đạn trực tràng 5 mg vào buổi sáng.
Dùng để chuẩn bị chụp X-quang đại tràng:
- Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: Mỗi tối dùng 2 viên 5 mg trong 2 tối liền, trước khi chụp chiếu.
- Trẻ em dưới 10 tuổi: Mỗi tối dùng 1 viên trong 2 tối liền, trước khi chụp chiếu.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn liều lượng phù hợp.
Cách dùng:
Uống thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Nuốt toàn bộ viên thuốc. Không nghiền, nhai, bẻ viên thuốc hoặc dùng thuốc trong vòng 1 giờ sau khi dùng thuốc kháng acid, sữa, hoặc các sản phẩm làm từ sữa.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Không được nhai thuốc trước khi uống.
- Dùng thuốc dài ngày có thể dẫn đến đại tràng mất trương lực và giảm kali máu. Tránh dùng quá 1 tuần trừ khi có hướng dẫn của bác sĩ.
- Không sử dụng thuốc nếu viên thuốc bị biến màu, nứt, vỡ; vỉ thuốc bị rách; chai thuốc bị nứt, mất nhãn.
- Không dùng thuốc quá hạn.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Đau bụng dưới có thể kèm với dấu hiệu mất nước, đặc biệt ở người cao tuổi và trẻ em.
Xử trí: Rửa dạ dày (nếu có điều kiện). Cần duy trì bù nước và theo dõi kali huyết thanh. Thuốc chống co thắt có thể có giá trị. Chú ý cân bằng thể dịch ở người cao tuổi và trẻ nhỏ. Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
Quên liều
Nếu quên không dùng thuốc đúng giờ, không nên dùng liều bù vào lúc muộn trong ngày, nên tiếp tục dùng liều bình thường vào ngày hôm sau trong liệu trình.
Thông tin thêm về Bisacodyl
Bisacodyl là một chất nhuận tràng kích thích, hoạt động bằng cách tăng nhu động ruột và làm mềm phân.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.