Thuốc Biresort 10 Bidiphar

Thuốc Biresort 10 Bidiphar

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Biresort 10 được sản xuất tại Việt Nam là sản phẩm mà Thuốc Trường Long muốn nhắc tới trong bài viết ngày hôm nay. Thuốc có chứa hoạt chất Isosorbid dinitrat , mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh. Đây là thuốc kê đơn đã được Bidiphar đăng ký lưu hành (có mã đăng ký là VD-28232-17) nên bạn có thể an tâm về nguồn gốc, xuất xứ cũng như về chất lượng của thuốc. Hiện nay, thuốc có dạng bào chế là Viên nén và được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 20 Viên

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:56

Mô tả sản phẩm


Thuốc Biresort 10

Thuốc Biresort 10 là thuốc gì?

Biresort 10 là thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch, huyết áp, có tác dụng giãn mạch vành và mạch máu ngoại vi, giúp cải thiện lưu lượng máu đến tim và giảm gánh nặng cho tim.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Isosorbid dinitrat 10mg

Chỉ định:

  • Phòng và điều trị cơn đau thắt ngực.
  • Điều trị suy tim sung huyết (phối hợp với các thuốc khác).

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với isosorbid dinitrat hoặc mononitrat hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Suy tuần hoàn cấp (sốc, trụy mạch).
  • Đau thắt ngực do phì đại cơ tim tắc nghẽn.
  • Huyết áp rất thấp hoặc áp lực làm đầy thấp.
  • Thiếu máu nặng, bị ép tim, hẹp động mạch chủ, viêm màng ngoài tâm thất, hẹp van 2 lá.
  • Nhồi máu cơ tim thất phải.
  • Tăng áp lực nội sọ.
  • Bệnh nhân bị bệnh do viêm phổi.
  • Phối hợp với chất ức chế 5-phosphodiester (ví dụ sildenafil, tadalafil, vardenafil).

Tác dụng phụ:

Rất thường gặp (ADR > 1/10):

  • Đau đầu.
  • Giãn mạch ngoại vi làm da đỏ bừng.

Thường gặp (ADR > 1/100):

  • Giảm huyết áp và/hoặc hạ huyết áp thế đứng với nhịp tim nhanh và các triệu chứng phản xạ/dấu hiệu của thiếu máu cục bộ não (buồn ngủ, chóng mặt và sức khỏe yếu) trong lần đầu sử dụng và khi tăng liều.
  • Phù ngoại biên ở bệnh nhân điều trị suy thất trái.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Buồn nôn và nôn.
  • Phản ứng dị ứng da.
  • Giảm huyết áp với tăng triệu chứng đau thắt ngực, sự suy kết hợp với nhịp tim chậm và rối loạn nhịp tim.

Rất hiếm gặp (ADR < 1/10000):

  • Viêm da bong tróc/hội chứng Steven Johnsons hay phù mạch.
  • Giảm thông khí phế nang với hậu quả gây thiếu oxy máu và nguy cơ gây nhồi máu cơ tim ở những bệnh nhân có bệnh tim mạch vành.
  • Tăng nhãn áp góc hẹp.
  • Xuất huyết tuyến yên ở những bệnh nhân có khối u tuyến yên không được chẩn đoán.
  • Sự tăng dung nạp và dung nạp chéo chống lại các thuốc nitrat khác.

Hướng dẫn xử trí ADR:

Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất.

Tương tác thuốc:

  • Dùng rượu làm tăng giãn mạch và hạ huyết áp thế đứng nghiêm trọng.
  • Dùng cùng disopyramid phosphat, tác dụng chống tiết nước bọt của disopyramid cản trở sự hòa tan của viên ngậm isosorbid dinitrat.
  • Chất ức chế 5-phosphodiester (ví dụ sildenafil, tadalafil, vardenafil) làm tăng hiệu lực hạ huyết áp của nitrat do cộng hợp tác dụng giãn mạch gây tụt huyết áp nghiêm trọng, đã có trường hợp tử vong.

Dược lực học:

Các nitrat tác động chủ yếu trên hệ tĩnh mạch, với liều cao làm giãn cả hệ động mạch và mạch vành. Giãn hệ tĩnh mạch làm máu ứ đọng ở ngoại vi và trong các phủ tạng, giảm lượng máu về tim (giảm tiền gánh) dẫn đến giảm áp lực trong các buồng tim. Giãn động mạch dẫn đến giảm sức ngoại vi (giảm hậu gánh) dẫn đến giảm huyết áp, nhất là huyết áp tâm thu. Các nitrat còn có tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu. Trong suy vành, giảm tiền gánh, giảm hậu gánh sẽ làm giảm công và mức tiêu thụ oxy của cơ tim, giúp cân bằng cung và cầu oxy của cơ tim, nhanh chóng cắt cơn đau thắt ngực.

Dược động học:

Hấp thu: Isosorbid dinitrat (ISDN) dùng dưới dạng uống sẽ được hấp thu nhanh hơn khi ngậm dưới lưỡi hoặc nhai. Thời gian tác dụng của thuốc phụ thuộc vào cách sử dụng: ngậm dưới lưỡi (bắt đầu có tác dụng sau 2 phút, tác dụng tối đa sau 15-45 phút, kéo dài 1-3 giờ). Nhai (bắt đầu tác dụng sau 5-20 phút, kéo dài 1-3 giờ). Uống (bắt đầu có tác dụng sau 15-45 phút, tác dụng tối đa sau 45-120 phút, kéo dài 2-6 giờ).

Phân bố: Thuốc kết hợp với protein huyết tương tới 28 ± 12%.

Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa nhiều khi qua gan lần đầu. Hai chất chuyển hóa chính đều có hoạt tính là isosorbid-2 mononitrat (2-ISMN) có thời gian tác dụng ngắn và isosorbid-5 mononitrat (5-ISMN) có thời gian tác dụng dài hơn.

Thải trừ: Thuốc thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, nửa đời thải trừ qua huyết tương của ISDN là 50 ± 20 phút, của 2-ISMN khoảng 2 giờ, của 5-ISMN khoảng 5 giờ.

Liều lượng và cách dùng:

Điều trị cơn đau thắt ngực: Ngậm dưới lưỡi hoặc nhai 2,5-10 mg/lần, 2-3 giờ/lần cho đến hết cơn đau.

Phòng cơn đau thắt ngực: Uống 10-20 mg/lần x 3-4 lần/ngày.

Điều trị suy tim sung huyết: Ngậm dưới lưỡi hoặc nhai 5-10 mg hoặc uống 10-20 mg/lần hoặc hơn x 3-4 lần/ngày, sau đó giảm xuống liều duy trì.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Khi dùng thuốc phải tăng liều từ từ để tránh nguy cơ hạ huyết áp thế đứng và đau đầu.
  • Khi dùng liều cao không nên giảm thuốc đột ngột.
  • Thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuổi, đặc biệt là người mẫn cảm với thuốc gây hạ huyết áp.
  • Độ an toàn và hiệu quả của thuốc với trẻ em chưa được xác định.
  • Cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc vì thuốc có thể gây chóng mặt, nhức đầu, choáng váng, nhất là trong khởi đầu điều trị.
  • Chưa có báo cáo nào về ảnh hưởng của thuốc với phụ nữ mang thai.
  • Chưa biết thuốc có thải trừ qua sữa mẹ hay không, không nên dùng isosorbid dinitrat cho phụ nữ cho con bú.

Xử lý quá liều:

Điều trị hạ huyết áp cần để người bệnh ở tư thế nằm nâng cao hai chân, có thể tiêm truyền dịch, điều trị chứng xanh tím do methemoglobin bằng cách tiêm tĩnh mạch chậm xanh methylen với liều 1-2 mg/kg. Rửa dạ dày ngay lập tức nếu dùng thuốc qua đường uống.

Quên liều:

Không uống gấp đôi liều để bù lại liều đã quên. Nếu quên uống một liều, uống một liều ngay khi nhớ ra và uống liều tiếp theo vào đúng thời điểm.

Thông tin về Isosorbid dinitrat:

Isosorbid dinitrat là một thuốc giãn mạch thuộc nhóm nitrat hữu cơ. Nó hoạt động bằng cách làm giãn các mạch máu, giúp làm giảm sức cản của máu chảy qua các mạch máu. Điều này giúp giảm gánh nặng cho tim và cải thiện lưu lượng máu đến cơ tim.

Bảo quản:

Bảo quản ở nơi kín, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Bidiphar
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 3 Vỉ x 20 Viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.