
Thuốc Binex Mentone
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Binex Mentone của thương hiệu Binex là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Hoa Kỳ, với dạng bào chế là Viên nén bao phim. Thuốc Thuốc Binex Mentone được đăng ký lưu hành với SĐK là VN-14185-11, và đang được đóng thành Hộp 10 vỉ x 10 viên. Nabumetone - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:56
Mô tả sản phẩm
Thuốc Binex Mentone
Thuốc Binex Mentone là thuốc gì?
Binex Mentone là thuốc giảm đau kháng viêm không steroid (NSAID), chứa hoạt chất Nabumetone. Thuốc được sử dụng để điều trị các triệu chứng cấp và mãn tính của viêm xương khớp mãn tính và viêm khớp dạng thấp (viêm sưng, cứng và đau khớp).
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Nabumetone | 500mg |
Chỉ định
Thuốc Binex Mentone 500 mg được chỉ định trong điều trị các triệu chứng cấp và mãn tính của viêm xương khớp mãn tính và viêm khớp dạng thấp (viêm sưng, cứng và đau khớp).
Chống chỉ định
- Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với Nabumetone hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân có mẫn cảm chéo với Aspirin và các thuốc kháng viêm không steroid khác: Bệnh nhân từng có dấu hiệu hen, polyp mũi, phù mạch hay nổi mề đay sau khi dùng Aspirin và các thuốc kháng viêm không steroid khác.
- Bệnh nhân loét dạ dày - tá tràng tiến triển.
- Bệnh nhân suy gan nặng.
- Bệnh nhân suy thận nặng không được thẩm tách máu.
- Trẻ em dưới 15 tuổi.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Binex Mentone, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR):
- Hệ tiêu hóa: Khó tiêu, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, đầy hơi, tiêu chảy, viêm thực quản, loét dạ dày tá tràng, xuất huyết tiêu hóa. Ở người lớn tuổi, các tác dụng phụ này có thể nghiêm trọng hơn.
- Huyết học: Thiếu máu, rối loạn công thức máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
- Da: Viêm miệng, ngứa, phát ban da, mề đay, nhạy cảm với ánh sáng, ban đỏ đa dạng, bỏng rộp.
- Hô hấp: Khí phế quản.
- Hệ thần kinh trung ương: Nhức đầu, chóng mặt, ù tai, ngủ gật, mệt mỏi.
- Tim mạch: Phù, tăng huyết áp, nhịp tim nhanh, đỏ bừng mặt.
- Gan: Tăng tạm thời transaminase huyết thanh hoặc bilirubin, viêm gan (rất hiếm).
- Thận: Rối loạn chức năng thận.
- Rối loạn thị lực: Viêm kết mạc, rối loạn thị giác.
- Phản ứng dị ứng: Phù nề, phản ứng tăng nhạy cảm bao gồm phản ứng phản vệ (rất hiếm).
Thông báo ngay cho bác sĩ nếu gặp phải bất kỳ tác dụng phụ nào.
Tương tác thuốc
Thận trọng khi dùng Binex Mentone với:
- Warfarin: Có thể tương tác giữa warfarin và các thuốc kháng viêm không steroid khác.
- Thuốc ức chế men chuyển (ACE): NSAIDs có thể làm giảm tác dụng của thuốc ức chế men chuyển.
- Aspirin và các NSAIDs khác: Có thể làm tăng tác dụng phụ.
- Thuốc lợi tiểu: Có thể làm giảm tác dụng của thuốc lợi tiểu.
- Lithium: NSAIDs làm tăng nồng độ Lithium trong huyết tương.
- Methotrexate: Có thể gây độc tính của Methotrexate.
Dược lực học
Nabumetone thuộc nhóm kháng viêm không steroid có tác dụng kháng viêm, giảm đau và hạ sốt. Thuốc ức chế sinh tổng hợp prostaglandin, là chất trung gian gây viêm. Nabumetone là tiền chất, sau khi được chuyển hóa sinh học qua gan sẽ tạo ra 6-Methoxy-2-naphthylacetic acid (6MNA), là thành phần có hoạt tính với khả năng ức chế sự tổng hợp Prostaglandin.
Dược động học
Sau khi uống, khoảng 80% liều Nabumetone được tìm thấy trong nước tiểu. Nabumetone không tìm thấy trong huyết tương sau khi hấp thu, được biến đổi sinh học nhanh chóng thành chất chuyển hóa có hoạt tính chính, 6-methoxy-2-naphthuylacetic acid (6MNA). 6MNA gắn kết với protein huyết tương khoảng 99%. Dùng chung với thức ăn làm tăng tỷ lệ hấp thu. 6MNA được chuyển hóa qua gan và đào thải qua nước tiểu.
Liều lượng và cách dùng
Người lớn:
Liều khởi đầu thường dùng là 2 viên (1g), uống mỗi ngày một lần vào buổi tối trước khi đi ngủ. Liều dùng có thể được điều chỉnh tùy theo từng bệnh nhân, tối đa 2g/ngày.
Người lớn tuổi:
Liều khuyến nghị mỗi ngày không quá 1g, thường là 1 viên (500mg/ngày).
Thuốc dùng theo toa bác sĩ.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Thận trọng khi dùng Binex Mentone ở bệnh nhân có bệnh lý đường tiêu hóa, đang điều trị bằng thuốc chống đông, suy gan hoặc suy thận. Theo dõi các biểu hiện bất thường ở dạ dày - ruột và chức năng gan, thận.
Xử lý quá liều
Các triệu chứng quá liều cấp tính NSAIDs: thờ ơ, buồn ngủ, buồn nôn, nôn, đau thượng vị, xuất huyết tiêu hóa, tăng huyết áp, suy thận cấp tính, trầm cảm và hôn mê. Xử trí: chăm sóc, điều trị triệu chứng. Có thể dùng than hoạt tính.
Quên liều
Bổ sung liều quên càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều quên và dùng liều kế tiếp đúng lịch trình. Không dùng gấp đôi liều.
Thông tin thêm về Nabumetone
(Chỉ có thông tin về dược lực học và dược động học được cung cấp đầy đủ trong nguồn dữ liệu. Không có thêm thông tin chi tiết khác về Nabumetone được cung cấp.)
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Binex |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Nabumetone |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Hoa Kỳ |
Thuốc kê đơn | Có |