
Thuốc Bilgrel 75mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Bilgrel 75mg là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Bilim Ilac, có thành phần chính là Clopidogrel . Thuốc được sản xuất tại Thổ Nhĩ Kỳ và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VN-17477-13. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Viên nén bao phim và được đóng thành Hộp 2 Vỉ x 14 Viên. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Thuốc Bilgrel 75mg, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:43
Mô tả sản phẩm
Thuốc Bilgrel 75mg
Thuốc Bilgrel 75mg là thuốc gì?
Bilgrel 75mg là thuốc chống đông máu, được sử dụng để ngăn ngừa các biến chứng tim mạch.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Clopidogrel | 75mg |
Chỉ định:
- Dự phòng nguyên phát các rối loạn do nghẽn mạch huyết khối như nhồi máu cơ tim, đột quỵ và bệnh động mạch ngoại biên.
- Kiểm soát và dự phòng thứ phát ở bệnh nhân xơ vữa động mạch mới bị đột quỵ, mới bị nhồi máu cơ tim hoặc bệnh động mạch ngoại biên đã xác định.
Chống chỉ định:
- Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân đang có chảy máu bệnh lý như loét dạ dày tá tràng hoặc xuất huyết nội sọ.
Tác dụng phụ:
Thường gặp (>1/100):
- Tiêu hóa: Đau bụng, khó tiêu, viêm dạ dày và táo bón, tiêu chảy, buồn nôn.
- Tim mạch: Đau ngực, phù nề, tăng huyết áp.
- Thần kinh trung ương: Nhức đầu, chóng mặt, trầm cảm, mệt mỏi.
- Da: Phát ban, ngứa.
- Nội tiết: Tăng cholesterol máu.
- Sinh dục: Nhiễm trùng đường tiết niệu.
- Huyết học: Ban xuất huyết, chảy máu cam.
- Gan: Rối loạn chức năng gan thử nghiệm.
- Xương khớp: Đau khớp, đau lưng.
- Hô hấp: Khó thở, viêm mũi, viêm phế quản, ho, nhiễm trùng đường hô hấp trên.
- Rối loạn khác: Hội chứng giống như cúm (8%).
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Miễn dịch: Phản ứng dị ứng, phù mạch.
- Huyết học: Thiếu máu bất sản, giảm bạch cầu.
- Hô hấp: Co thắt phế quản, ho ra máu.
- Rối loạn khác: Sốt, tiểu máu, viêm gan, hoại tử do thiếu máu cục bộ, xuất huyết giảm tiểu cầu, nổi mề đay.
Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc:
- Acid acetylsalicylic (ASA): Tăng nguy cơ chảy máu khi dùng phối hợp.
- Heparin: Sự an toàn của sự kết hợp này chưa được xác định.
- Warfarin: Sự an toàn của việc sử dụng đồng thời chưa được xác định.
- Thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs): Tăng nguy cơ chảy máu đường tiêu hóa.
Xem thêm thông tin chi tiết về tương tác thuốc trong phần hướng dẫn sử dụng.
Dược lực học:
Clopidogrel là một chất ức chế mạnh mẽ sự kết tập tiểu cầu. Clopidogrel ức chế chọn lọc sự gắn kết của adenosine diphosphat (ADP) lên thụ thể tiểu cầu và kích hoạt ADP qua trung gian tiếp theo của GPIIV/Illa, do đó ức chế sự kết tập tiểu cầu. Chuyển dạng sinh học của clopidogrel là cần thiết để tạo ra sự ức chế kết tập tiểu cầu. Clopidogrel cũng ức chế kết tập tiểu cầu gây ra bởi các chủ vận khác hơn ADP bằng cách ngăn chặn sự khuếch đại kích hoạt tiểu cầu do ADP phát động. Kết tập tiểu cầu và chảy máu dần dần trở về giá trị ban đầu sau khi ngừng điều trị, thường là ở khoảng 7 ngày.
Dược động học:
Hấp thu: Clopidogrel được hấp thu nhanh chóng sau khi uống.
Phân bố: Clopidogrel và chất chuyển hóa liên kết thuận nghịch với protein huyết tương.
Chuyển hóa: Clopidogrel là một tiền thuốc. Hoạt tính chính là của chất chuyển hóa của nó, một dẫn xuất thiol. Chuyển hóa này không thể được xác định trong huyết tương. Dược động học của chất chuyển hóa là tuyến tính.
Thải trừ: Khoảng 50% thuốc được bài tiết qua nước tiểu và khoảng 46% bài tiết qua phân. Thời gian bán thải 8 giờ.
Liều lượng và cách dùng:
Người lớn: Liều duy nhất 75 mg mỗi ngày một lần. Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân lớn tuổi và bệnh nhân bị bệnh thận.
Trẻ em: Sự an toàn và hiệu quả chưa được xác định ở những bệnh nhân dưới 18 tuổi.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Sử dụng thận trọng cho những người có nguy cơ chảy máu tăng.
- Nên ngưng dùng thuốc trước khi phẫu thuật 7 ngày.
- Thông báo cho bác sĩ và nha sĩ rằng đang dùng Bilgrel trước bất kỳ phẫu thuật dự kiến và trước khi dùng bất cứ loại thuốc mới nào.
- Có thể gây nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt, mệt mỏi, ảnh hưởng đến khả năng lái xe, vận hành máy móc.
- Chưa có bằng chứng đầy đủ về tác động của thuốc lên phụ nữ mang thai. Chỉ sử dụng khi thực sự cần thiết.
- Nên ngừng cho con bú khi sử dụng thuốc.
Xử lý quá liều:
Các triệu chứng: nôn mửa, khó thở và xuất huyết đường tiêu hóa. Điều trị: Ngưng dùng thuốc, rửa dạ dày (trong vòng 4 giờ), điều trị triệu chứng, làm thông đường thở và cầm máu.
Quên liều:
Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng giờ. Không dùng gấp đôi liều.
Bảo quản:
Để nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thông tin thêm về Clopidogrel:
Clopidogrel là một thuốc chống kết tập tiểu cầu, hoạt động bằng cách ức chế sự kết tập của tiểu cầu, giúp ngăn ngừa sự hình thành cục máu đông.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Bilim Ilac |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Clopidogrel |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 Vỉ x 14 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Thổ Nhĩ Kỳ |
Thuốc kê đơn | Có |