
Thuốc Bifril 30
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Là loại thuốc kê đơn, Thuốc Bifril 30 với dạng bào chế Viên nén bao phim đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VN3-34-18. Thuốc được đóng gói thành Hộp 2 Vỉ x 14 Viên tại Ý. Zofenopril là hoạt chất chính có trong Thuốc Bifril 30. Thương hiệu của thuốc Thuốc Bifril 30 chính là Menarini
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:20
Mô tả sản phẩm
Thuốc Bifril 30
Thuốc Bifril 30 là thuốc gì?
Bifril 30 là thuốc thuộc nhóm thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE inhibitor), được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp và nhồi máu cơ tim cấp.
Thành phần:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Zofenopril | 30mg |
Chỉ định:
- Tăng huyết áp: Điều trị tăng huyết áp mức độ nhẹ đến trung bình.
- Nhồi máu cơ tim cấp: Điều trị bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp khởi phát trong vòng 24 giờ, có hoặc không có triệu chứng suy tim, huyết động ổn định và chưa được sử dụng thuốc tan cục máu đông.
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với zofenopril canxi, hoặc bất kì các thuốc ức chế men chuyển nào khác hoặc bất kì thành phần tá dược nào.
- Tiền sử phù mạch não có liên quan đến sử dụng thuốc ức chế men chuyển.
- Phù mạch não di truyền/nguyên phát.
- Suy gan nặng.
- 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kì.
- Phụ nữ đang có khả năng sinh đẻ trừ khi đã sử dụng các biện pháp tránh thai.
- Bệnh nhân bị hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận một bên nhưng chỉ còn một bên thận.
- Chống chỉ định dùng zofenopril cùng thuốc chứa aliskiren ở những bệnh nhân tiểu đường hoặc suy thận (GFR < 60 ml/phút/1,73m2).
Tác dụng phụ:
Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm:
- Rối loạn hệ thần kinh trung ương: Chóng mặt, nhức đầu.
- Rối loạn hô hấp: Ho.
- Rối loạn tiêu hóa: Nôn/buồn nôn.
- Rối loạn da: Ban đỏ, Phù mạch (hiếm gặp).
- Rối loạn chung: Mệt mỏi, Suy nhược (không phổ biến).
Xem phần "Lưu ý thận trọng khi dùng" để biết thêm về các tác dụng phụ khác hiếm gặp hơn.
Tương tác thuốc:
Tương tác không khuyến cáo:
- Thuốc lợi tiểu giữ kali hoặc thuốc bổ sung kali.
- Chất ức chế men chuyển, chất ức chế thụ thể angiotensin II hoặc aliskiren.
Tương tác cần thận trọng:
- Thuốc lợi tiểu (thiazid hoặc lợi tiểu quai).
- Lithi.
- Vàng.
- Thuốc gây mê.
- Thuốc gây ngủ/Thuốc chống trầm cảm 3 vòng/Thuốc chống loạn thần/Thuốc barbiturat.
- Các thuốc điều trị tăng huyết áp khác.
- Cimetidin.
- Cyclosporin.
- Allopurinol, procainamid, cytostatic hoặc các thuốc ức chế miễn dịch.
- Thuốc điều trị đái tháo đường.
- Lọc máu với màng lọc dòng cao.
- Thuốc gây độc tế bào hoặc ức chế miễn dịch, corticosteroid dùng đường toàn thân hoặc procainamid.
- Thuốc chống viêm không steroid (bao gồm cả aspirin liều ≥ 3g/ngày).
- Thuốc kháng acid.
- Thuốc tương tự giao cảm.
Dược lực học:
Zofenopril là một tiền thuốc, hoạt chất là zofenoprilat, thuộc nhóm thuốc ức chế men chuyển. Thuốc ức chế hệ thống renin-angiotensin-aldosterone, làm giảm nồng độ angiotensin II, giảm co mạch và tiết aldosteron. Cơ chế này cũng có thể liên quan đến tác dụng hạ huyết áp của zofenopril và có thể là nguyên nhân của một số phản ứng bất lợi. Trên bệnh nhân tăng huyết áp, Bifril giảm cả huyết áp tư thế nằm và tư thế đứng. Hiệu quả hạ huyết áp được duy trì trong suốt quá trình điều trị dài ngày.
Dược động học:
Zofenopril hấp thu nhanh qua đường uống và chuyển hóa thành zofenoprilat. Thời gian bán thải của zofenoprilat là 5,5 giờ. Thuốc thải trừ qua cả gan và thận. Trên người cao tuổi, không cần chỉnh liều nếu chức năng thận bình thường. Trên bệnh nhân suy thận, cần điều chỉnh liều tùy thuộc vào mức độ suy thận.
Liều lượng và cách dùng:
Tăng huyết áp: Liều khởi đầu thường là 15mg/ngày, có thể tăng dần đến 30mg/ngày hoặc tối đa 60mg/ngày chia 1-2 lần, tùy thuộc vào đáp ứng điều trị. Bệnh nhân có nguy cơ mất dịch hoặc mất muối cần được theo dõi chặt chẽ và bắt đầu với liều thấp hơn.
Nhồi máu cơ tim cấp: Liều dùng được bắt đầu trong vòng 24 giờ sau khi có triệu chứng, liều lượng cụ thể được điều chỉnh tùy thuộc vào huyết áp và đáp ứng điều trị.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể cần được bác sĩ chỉ định.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
Xem phần "Chống chỉ định" và "Tương tác thuốc" để biết thêm thông tin.
- Thận trọng khi dùng cho người bệnh hạ huyết áp, suy tim, suy thận, người cao tuổi, bệnh nhân tăng huyết áp mạch thận, bệnh nhân đang thẩm tách, bệnh nhân đang sử dụng kĩ thuật lọc máu để loại bỏ LDL, bệnh nhân ghép thận, hội chứng cường aldosteron nguyên phát, bệnh nhân có tiền sử phù mạch, bệnh nhân ho, suy gan, tăng kali máu, bệnh nhân đái tháo đường, bệnh vảy nến.
- Cần theo dõi sát sao huyết áp, chức năng thận và kali máu trong quá trình điều trị.
Xử lý quá liều:
Triệu chứng quá liều bao gồm hạ huyết áp nặng, sốc, chậm nhịp tim, mất tỉnh táo, rối loạn điện giải và suy thận. Cần đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế ngay lập tức.
Quên liều:
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều tiếp theo. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin bổ sung về Zofenopril:
Zofenopril là một ACE inhibitor, ức chế men chuyển angiotensin I thành angiotensin II, một chất gây co mạch mạnh. Việc ức chế này dẫn đến giảm huyết áp và giảm tải trọng tim.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Menarini |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Zofenopril |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 Vỉ x 14 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Ý |
Thuốc kê đơn | Có |