Thuốc Bifril 15mg

Thuốc Bifril 15mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Bifril 15mg với thành phần là Zofenopril - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của Menarini (thuốc kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Ý,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp 2 vỉ x 14 viên và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VN3-33-18, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Viên nén bao phim Thuốc Bifril 15mg, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:17

Mô tả sản phẩm


Thuốc Bifril 15mg

Thuốc Bifril 15mg là thuốc gì?

Bifril 15mg là thuốc thuộc nhóm thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE inhibitor), có tác dụng hạ huyết áp và được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp và nhồi máu cơ tim cấp.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Zofenopril 15mg

Chỉ định

  • Tăng huyết áp: Điều trị tăng huyết áp mức độ từ nhẹ đến trung bình.
  • Nhồi máu cơ tim cấp: Điều trị bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp khởi phát trong vòng 24 giờ, có hoặc không có triệu chứng suy tim, huyết động ổn định và chưa được sử dụng thuốc tan cục máu đông.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với zofenopril canxi, hoặc bất kì các thuốc ức chế men chuyển nào khác hoặc bất kì thành phần tá dược nào.
  • Có tiền sử phù mạch não có liên quan đến sử dụng thuốc ức chế men chuyển.
  • Phù mạch não di truyền/nguyên phát.
  • Suy gan nặng.
  • 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kì.
  • Phụ nữ đang có khả năng sinh đẻ trừ khi đã sử dụng các biện pháp tránh thai.
  • Bệnh nhân bị hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận một bên nhưng chỉ còn một bên thận.
  • Chống chỉ định dùng zofenopril cùng thuốc chứa aliskiren ở những bệnh nhân tiểu đường hoặc suy thận (GFR <60 ml/phút/1,73m2).

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng Bifril, được phân loại theo tần suất xuất hiện:

Hệ cơ quan Rất phổ biến (≥1/10) Phổ biến (≥1/100, <1/10) Không phổ biến (≥1/1000, <1/100) Hiếm gặp (≥1/10000, <1/1000) Rất hiếm gặp (<1/10000)
Rối loạn hệ thần kinh trung ương Chóng mặt, nhức đầu
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất Ho
Rối loạn tiêu hóa Nôn/buồn nôn
Rối loạn da và mô dưới da Ban đỏ Phù mạch
Rối loạn cơ xương và mô liên kết Co cứng cơ
Rối loạn chung và các bất thường tại vị trí đưa thuốc Mệt mỏi Suy nhược

Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.

Tương tác thuốc

Tương tác không khuyến cáo:

  • Thuốc lợi tiểu giữ kali hoặc thuốc bổ sung kali
  • Chất ức chế men chuyển, chất ức chế thụ thể angiotensin II hoặc aliskiren

Tương tác cần thận trọng:

  • Thuốc lợi tiểu (thiazid hoặc lợi tiểu quai)
  • Lithi
  • Vàng
  • Các thuốc gây mê
  • Thuốc gây ngủ/thuốc chống trầm cảm 3 vòng/thuốc chống loạn thần/thuốc barbiturat
  • Các thuốc điều trị tăng huyết áp khác
  • Cimetidin
  • Cyclosporin
  • Allopurinol, procainamid, cytostatic hoặc các thuốc ức chế miễn dịch
  • Thuốc điều trị đái tháo đường
  • Lạc màu với mảng lọc dòng cao
  • Thuốc gây độc tế bào hoặc ức chế miễn dịch, corticosteroid dùng đường toàn thân hoặc procainamid
  • Thuốc chống viêm không steroid
  • Thuốc kháng acid
  • Thuốc tương tự giao cảm

Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ các tương tác thuốc. Vui lòng thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc, vitamin, hoặc thảo dược bạn đang sử dụng.

Dược lực học

Zofenopril là một tiền thuốc, hoạt chất là zofenoprilat, ức chế men chuyển angiotensin. Điều này dẫn đến giảm nồng độ angiotensin II, làm giảm hoạt tính co mạch và giảm tiết aldosteron. Tác dụng hạ huyết áp của zofenopril cũng có thể liên quan đến sự tăng hoạt tính của hệ kallikrein-kinin và prostaglandin.

Dược động học

Zofenopril hấp thu nhanh chóng qua đường uống và chuyển hóa thành zofenoprilat. Thời gian bán thải của zofenoprilat là 5,5 giờ. Thuốc được thải trừ qua cả thận và gan. Trên người cao tuổi và bệnh nhân suy thận cần điều chỉnh liều dùng.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng điều trị tăng huyết áp:

Liều khởi đầu thường là 15mg/ngày. Liều có hiệu quả thông thường là 30mg/ngày. Liều tối đa là 60mg/ngày. Cần điều chỉnh liều dần dần theo đáp ứng của bệnh nhân. Có thể phối hợp với thuốc lợi tiểu nếu cần.

Liều dùng điều trị nhồi máu cơ tim cấp:

Liều dùng cụ thể được nêu chi tiết trong phần hướng dẫn sử dụng của thuốc. Cần bắt đầu điều trị trong vòng 24 giờ sau khi có triệu chứng nhồi máu cơ tim.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Hạ huyết áp: Bifril có thể gây hạ huyết áp, đặc biệt ở những bệnh nhân có giảm thể tích tuần hoàn hoặc rối loạn điện giải.
  • Suy giảm chức năng thận: Cần giảm liều ở bệnh nhân suy thận.
  • Suy gan: Chống chỉ định ở bệnh nhân suy gan nặng.
  • Phù mạch: Ngừng dùng thuốc ngay nếu xuất hiện phù mạch.
  • Ho: Ho khan có thể xảy ra.
  • Tăng kali máu: Có thể xảy ra, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận hoặc đang dùng thuốc lợi tiểu giữ kali.
  • Thai kỳ và cho con bú: Chống chỉ định ở 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ. Không khuyến cáo sử dụng trong thời gian cho con bú.

Xử lý quá liều

Triệu chứng quá liều bao gồm hạ huyết áp nặng, sốc, chậm nhịp tim, mất tỉnh táo, rối loạn điện giải và suy thận. Cần xử trí triệu chứng và có thể cần lọc máu.

Quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều tiếp theo. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin bổ sung về Zofenopril

(Lưu ý: Phần này chỉ bao gồm thông tin có sẵn trong dữ liệu cung cấp.) Zofenopril là một tiền thuốc, được chuyển hóa thành zofenoprilat, chất ức chế men chuyển angiotensin có hoạt tính.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Menarini
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Zofenopril
Quy cách đóng gói Hộp 2 vỉ x 14 viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Ý
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.