
Thuốc Bidizem 60
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Bidizem 60 với thành phần là Diltiazem hydroclorid - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của Bidiphar (thuốc kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Việt Nam,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VD-31297-18, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Viên nén Thuốc Bidizem 60, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:39
Mô tả sản phẩm
Thuốc Bidizem 60
Thuốc Bidizem 60 là thuốc gì?
Bidizem 60 là thuốc thuộc nhóm thuốc đối kháng kênh canxi, được sử dụng trong điều trị đau thắt ngực và tăng huyết áp.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Diltiazem hydroclorid | 60mg |
Chỉ định
- Phòng ngừa và điều trị lâu dài cơn đau thắt ngực (không dùng cho cơn đau thắt ngực cấp tính).
- Điều trị tăng huyết áp nhẹ đến trung bình.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với diltiazem hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Hội chứng suy nút xoang (trừ khi có dùng máy tạo nhịp chức năng tâm thất).
- Mang thai; đang dự định có thai, phụ nữ có khả năng mang thai mà không dùng biện pháp tránh thai thích hợp.
- Suy tim sung huyết.
- Hẹp động mạch chủ nặng.
- Sốc tim.
- Hạ huyết áp nghiêm trọng (huyết áp tâm thu dưới 90 mmHg).
- Blốc nhĩ thất độ 2 hoặc độ 3 (trừ khi dùng máy tạo nhịp tim chức năng tâm thất).
- Chậm nhịp tim nặng (dưới 40 nhịp/phút).
- Suy thất trái với tắc nghẽn phổi.
- Dùng đồng thời với dịch truyền dantrolen.
- Kết hợp với ivabradin.
- Rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng Bidizem 60 bao gồm (tần suất chưa được xác định cụ thể):
- Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu.
- Rối loạn tâm thần: Căng thẳng, mất ngủ, thay đổi tâm trạng (bao gồm cả trầm cảm).
- Rối loạn hệ thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt, hội chứng ngoại tháp.
- Rối loạn tim: Block nhĩ thất (các mức độ), đánh trống ngực.
- Rối loạn vận mạch: Đỏ bừng, hạ huyết áp tư thế, viêm mạch.
- Rối loạn tiêu hóa: Táo bón, khó tiêu, đau dạ dày, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, khô miệng, tăng sản nướu.
- Rối loạn gan mật: Tăng men gan, viêm gan siêu vi.
- Rối loạn da và mô dưới da: Chứng đỏ da, mề đay, nhảy cảm ánh sáng, phù mạch, nổi mẫn đỏ, hồng ban đa dạng, đổ mồ hôi, viêm da tróc vảy, mụn mủ ngoại ban cấp tính, đôi khi ban đỏ tróc vảy có hoặc không có sốt.
- Rối loạn hệ thống sinh sản và ngực: Chứng to vú ở nam giới.
- Các rối loạn chung và tình trạng vùng sử dụng: Phù ngoại biên, khó chịu.
Lưu ý: Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tương tác thuốc
Chống chỉ định dùng đồng thời: Dantrolen (truyền), Ivabradin.
Thận trọng khi dùng đồng thời: Lithium, các dẫn xuất nitrat, theophyllin, các chất đối kháng thụ thể alpha, amiodaron, digoxin, chẹn beta, các thuốc chống loạn nhịp khác, carbamazepin, rifampicin, thuốc đối kháng thụ thể H2, ciclosporin, benzodiazepin (midazolam, triazolam), corticosteroid (methylprednisolon), các statin, imipramin và các thuốc chống trầm cảm ba vòng, thuốc làm tăng hoạt động microsom gan.
Xem phần "Tương tác thuốc" ở trên để biết thêm chi tiết.
Dược lực học
Diltiazem là thuốc đối kháng kênh canxi, làm giảm lượng canxi đi qua kênh canxi vào các tế bào cơ trơn mạch máu và tế bào cơ tim. Điều này dẫn đến giãn nở động mạch vành, tăng cung cấp oxy cho cơ tim, giảm hoạt động tim và giảm kháng lực mạch máu, từ đó giảm nhu cầu oxy của cơ tim.
Dược động học
Diltiazem được hấp thu nhanh chóng và gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa, nhưng bị chuyển hóa lần đầu qua gan mạnh. Sinh khả dụng khoảng 40%. Khoảng 80% diltiazem gắn kết với protein huyết tương. Diltiazem chuyển hóa nhanh ở gan. Thời gian bán thải khoảng 3-5 giờ. Khoảng 2-4% liều được bài tiết qua nước tiểu ở dạng không đổi.
Liều lượng và cách dùng
Người lớn: Liều duy trì thông thường là 1 viên (60 mg) x 3 lần/ngày. Có thể tăng liều lên đến 360 mg/ngày, hoặc cao hơn (đến 480 mg/ngày) trong một số trường hợp.
Người già và bệnh nhân suy thận: Liều khởi đầu khuyến cáo là 1 viên (60 mg) x 2 lần/ngày. Cần theo dõi nhịp tim thường xuyên.
Trẻ em: Không khuyến cáo sử dụng.
Cách dùng: Uống cả viên với nước.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Cần quan sát chặt chẽ những bệnh nhân có chức năng thất trái giảm, nhịp tim chậm, khoảng PR kéo dài, hoặc bị blốc nhĩ thất độ 1.
- Thông báo cho bác sĩ gây mê về việc đang dùng diltiazem.
- Cần thận trọng ở người cao tuổi và bệnh nhân suy thận hoặc suy gan.
- Thận trọng ở bệnh nhân có nguy cơ tắc ruột.
- Những bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase, hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
Xử lý quá liều
Các triệu chứng quá liều có thể bao gồm hạ huyết áp rõ rệt, chậm nhịp xoang, rối loạn dẫn truyền nhĩ thất. Điều trị bao gồm rửa dạ dày, gây lợi tiểu thẩm thấu, tạo nhịp tim tạm thời (nếu cần). Liên hệ ngay với cơ sở y tế gần nhất.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến liều kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin thêm về Diltiazem hydroclorid
Diltiazem hydroclorid là một chất đối kháng canxi tác động trực tiếp lên cơ tim và mạch máu, giúp làm giãn mạch và giảm sức cản mạch ngoại biên. Điều này góp phần làm giảm huyết áp và cải thiện lưu lượng máu đến cơ tim.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Bidiphar |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |