
Thuốc Betaloc Zok 50mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Betaloc Zok 50mg là thuốc đã được Astra tiến hành làm hồ sơ, thủ tục đăng ký lưu hành tại thị trường dược Việt Nam, và có số đăng ký mới nhất hiện nay là VN-17244-13. Viên nén phóng thích kéo dài Thuốc Betaloc Zok 50mg có thành phần chính là Metoprolol succinat , được đóng gói thành Hộp 2 vỉ x 14 viên. Thuốc là loại thuốc kê đơn được sản xuất tại Anh, hiện được khá nhiều người biết tới (bao gồm cả bác sĩ và bệnh nhân).
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:56
Mô tả sản phẩm
Thuốc Betaloc Zok 50mg
Thuốc Betaloc Zok 50mg là thuốc gì?
Betaloc Zok 50mg là thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch, huyết áp. Thành phần chính là Metoprolol succinat, có tác dụng ức chế beta-adrenergic chọn lọc, giúp làm giảm huyết áp, nhịp tim và sức co bóp của tim.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Metoprolol succinat | 47.5mg |
Chỉ định
- Điều trị tăng huyết áp: Giảm huyết áp và nguy cơ tử vong do tim mạch, bệnh mạch vành (kể cả đột tử) và tỉ lệ tổn thương cơ quan.
- Điều trị dài hạn đau thắt ngực: Giảm tần suất cơn đau và cải thiện dung nạp gắng sức.
- Điều trị suy tim mạn tính, ổn định mức độ trung bình đến nặng có giảm chức năng tâm thu thất trái (phân suất tống máu ≤ 40%): Phối hợp với thuốc ức chế men chuyển, lợi tiểu và các digitalis trợ tim.
- Điều trị dự phòng sau nhồi máu cơ tim.
- Điều trị một số rối loạn nhịp tim nhanh (nhịp nhanh trên thất, rung nhĩ và cuồng nhĩ, nhịp nhanh bộ nối) hoặc nhịp nhanh thất (nhịp nhanh thất, nhịp nhanh thất kịch phát).
Chống chỉ định
- Suy tim cấp, suy tim mất bù phải điều trị với thuốc tăng co bóp cơ tim.
- Sốc tim.
- Block nhĩ thất độ 2 và độ 3.
- Hội chứng nút xoang bệnh lý.
- Block nút xoang.
- Nhịp tim chậm (≤ 50 - 55 lần/phút) trước khi bắt đầu điều trị.
- Hạ huyết áp (huyết áp tâm thu < 100mmHg).
- Hen suyễn nặng và bệnh phổi tắc nghẹn mạn tính nghiêm trọng.
- Rối loạn động mạch ngoại biên và hiện tượng Raynaud nghiêm trọng.
- U tế bào ưa crom của tủy thượng thận không điều trị.
- Mẫn cảm với metoprolol hay với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Có tiền sử phản ứng phản vệ.
- Dùng đồng thời với các thuốc chống loạn nhịp tim loại 1 (trừ lidocain) và verapamil.
- Phụ nữ đang cho con bú.
Tác dụng phụ
Thường gặp (>1/100): Suy nhược, chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, chậm nhịp, hạ huyết áp tư thế, đánh trống ngực, lạnh tay chân, khó thở do căng thẳng.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Nôn, suy tim, hạ huyết áp, đau ngực, sốc tim (ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim), phù, trầm cảm, rối loạn tập trung, buồn ngủ, mất ngủ, ác mộng, phát ban, mụn nước, mày đay, ngứa, chàm, vẩy nến, phát ban dạng lichen, tăng tiết mồ hôi, co thắt phế quản, hạ đường huyết, tăng cân.
Hiếm gặp (<1/1000): Dị cảm, chuột rút, đau khớp, khô miệng, loạn cảm vị giác, xơ hóa phúc mạc, tăng men gan, viêm gan, kéo dài thời gian dẫn truyền nhĩ thất, tăng mức độ nghiêm trọng block nhĩ thất đang mắc phải, rối loạn nhịp tim, hội chứng Raynaud, làm nặng thêm tình trạng đau cách hồi đang mắc, hoại tử ở bệnh nhân rối loạn tuần hoàn ngoại biên nặng, tai biến mạch máu não, căng thẳng, lo lắng, suy giảm trí nhớ, lú lẫn, ảo giác, bất lực, bệnh Peyronie, rụng tóc, tăng bệnh vẩy nến, phản ứng mẫn cảm với ánh sáng, viêm mũi, khiếm khuyết thị gác, khô mắt, kích ứng mắt, viêm kết mạc, Ù tai, giảm tiểu cầu, các kháng thể kháng nhân khác thường.
Tương tác thuốc
Metoprolol là chất nền chuyển hóa của CYP2D6. Thuốc gây cảm ứng hoặc ức chế CYP2D6 có thể ảnh hưởng đến nồng độ metoprolol trong huyết tương. Cần thận trọng khi sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế hạch giao cảm, các thuốc ức chế thụ thể beta khác, các thuốc ức chế men MAO, thuốc chẹn kênh canxi (verapamil, diltiazem), thuốc chống loạn nhịp, digitalis glycoside, indomethacin, thuốc ức chế men tổng hợp prostaglandin, thuốc điều trị tiểu đường dạng uống, adrenaline, và thuốc gây mê.
Dược lực học
Metoprolol là chất ức chế beta chọn lọc beta-1, ức chế tác động giao cảm lên tim của catecholamine, làm giảm nhịp tim, cung lượng tim, co bóp cơ tim và huyết áp. Betaloc Zok có nồng độ ổn định trong huyết tương trong 24 giờ, cải thiện tính chọn lọc thụ thể beta-1 và giảm tác dụng phụ liên quan đến nồng độ đỉnh.
Dược động học
Hấp thu: Hấp thu hoàn toàn khi uống, sinh khả dụng khoảng 50%. Phân bố: Kết hợp với protein huyết tương thấp (5-10%). Chuyển hóa: Chuyển hóa ở gan, chủ yếu qua CYP2D6. Thải trừ: Trên 95% liều dùng được thải trừ qua nước tiểu, thời gian bán thải trung bình là 3,5 giờ.
Liều lượng và cách dùng
Dùng 1 lần/ngày, tốt nhất vào buổi sáng. Uống nguyên viên hoặc bẻ viên (nếu cần) với nước, không nhai hoặc nghiền. Thức ăn không ảnh hưởng đến sinh khả dụng.
Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào chỉ định và thể trạng bệnh nhân, cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Điều trị suy tim mạn tính: Cần điều trị tối ưu trước khi bắt đầu dùng Metoprolol.
- Không đột ngột ngừng điều trị.
- Theo dõi nhịp tim, huyết áp và điện tâm đồ khi bắt đầu và tăng liều.
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân hen suyễn, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, nhịp tim chậm, block nhĩ thất độ 1, đau thắt ngực Prinzmetal, rối loạn động mạch ngoại biên, đái tháo đường, bệnh vẩy nến, phản ứng dị ứng, và sắp phẫu thuật.
- Cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Chậm nhịp tim, block nhĩ thất, kéo dài QT, vô tâm thu, hạ huyết áp, suy tim, sốc tim, suy hô hấp, ngưng thở, mệt mỏi, lú lẫn, hôn mê, run, chuột rút, đổ mồ hôi, dị cảm, co thắt phế quản, buồn nôn, ói mửa, hạ đường huyết hoặc tăng đường huyết, tăng kali máu.
Điều trị: Cần chăm sóc y tế chuyên sâu. Có thể rửa dạ dày, dùng than hoạt tính, atropin, thuốc kích thích hệ thần kinh giao cảm, hoặc máy tạo nhịp tim. Điều trị triệu chứng hạ huyết áp, suy tim, sốc, co thắt phế quản.
Quên liều
Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng giờ.
Thông tin thêm về Metoprolol succinat
Không có thông tin bổ sung thêm.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Astra |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 14 viên |
Dạng bào chế | Viên nén phóng thích kéo dài |
Xuất xứ | Anh |
Thuốc kê đơn | Có |