
Thuốc Betaloc Zok 25mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Betaloc Zok 25mg là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Astra, có thành phần chính là Metoprolol succinat . Thuốc được sản xuất tại Anh và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VN-17243-13. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Viên nén phóng thích kéo dài và được đóng thành Hộp 1 Vỉ x 14 Viên. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Thuốc Betaloc Zok 25mg, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:56
Mô tả sản phẩm
Thuốc Betaloc Zok 25mg
Thuốc Betaloc Zok 25mg là thuốc gì?
Betaloc Zok 25mg là thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch, huyết áp. Thuốc chứa hoạt chất Metoprolol succinat, có tác dụng ức chế beta chọn lọc beta-1, giúp làm giảm huyết áp, nhịp tim và sức co bóp của tim.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Metoprolol succinat | 23.75mg |
Chỉ định
- Điều trị tăng huyết áp: Giảm huyết áp và nguy cơ tử vong do tim mạch, bệnh mạch vành (kể cả đột tử) và tỉ lệ tổn thương cơ quan.
- Điều trị dài hạn đau thắt ngực: Giảm tần suất cơn và cải thiện dung nạp gắng sức.
- Điều trị suy tim mạn tính, ổn định mức độ từ trung bình đến nặng có giảm chức năng tâm thu thất trái (phân suất tống máu ≤ 40%): Phối hợp với thuốc ức chế men chuyển, lợi tiểu và các digitalis trợ tim.
- Điều trị dự phòng sau nhồi máu cơ tim.
- Điều trị một số rối loạn nhịp tim nhanh: Như nhịp nhanh trên thất (nhịp nhanh, rung nhĩ và cuồng nhĩ, nhịp nhanh bộ nối) hoặc nhịp nhanh thất (nhịp nhanh thất, nhịp nhanh thất kịch phát).
Chống chỉ định
- Suy tim cấp, suy tim mất bù phải điều trị với thuốc tăng co bóp cơ tim.
- Sốc tim.
- Block nhĩ thất độ 2 và độ 3.
- Hội chứng nút xoang bệnh lý.
- Block nút xoang.
- Nhịp tim chậm (≤ 50 - 55 lần/phút) trước khi bắt đầu điều trị.
- Hạ huyết áp (huyết áp tâm thu < 100mmHg).
- Hen suyễn nặng và bệnh phổi tắc nghẹn mạn tính nghiêm trọng.
- Rối loạn động mạch ngoại biên và hiện tượng Raynaud nghiêm trọng.
- U tế bào ưa crom của tủy thượng thận không điều trị.
- Mẫn cảm với metoprolol hay với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Có tiền sử phản ứng phản vệ.
- Dùng đồng thời với các thuốc chống loạn nhịp tim loại 1 (trừ lidocain) và verapamil.
- Phụ nữ đang cho con bú.
Tác dụng phụ
Thường gặp (>1/100): Suy nhược, chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, chậm nhịp, hạ huyết áp tư thế, đánh trống ngực, lạnh tay chân, khó thở do căng thẳng.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Nôn, suy tim, hạ huyết áp, đau ngực, sốc tim (ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim), phù, trầm cảm, rối loạn tập trung, buồn ngủ, mất ngủ, ác mộng, phát ban, mụn nước, mày đay, ngứa, chàm, vẩy nến, phát ban dạng lichen, tăng tiết mồ hôi, co thắt phế quản, hạ đường huyết, tăng cân.
Hiếm gặp (<1/1000): Dị cảm, chuột rút, đau khớp, khô miệng, loạn cảm vị giác, xơ hóa phúc mạc, tăng men gan, viêm gan, kéo dài thời gian dẫn truyền nhĩ thất, tăng mức độ nghiêm trọng block nhĩ thất đang mắc phải, rối loạn nhịp tim, hội chứng Raynaud, làm nặng hơn tình trạng đau cách hồi đang mắc, hoại tử (ở bệnh nhân rối loạn tuần hoàn ngoại biên nặng), tai biến mạch máu não, căng thẳng, lo lắng, suy giảm trí nhớ, lú lẫn, ảo giác, bất lực, bệnh Peyronie, rụng tóc, tăng bệnh vẩy nến, phản ứng mẫn cảm với ánh sáng, viêm mũi, khiếm khuyết thị gác, khô mắt, kích ứng mắt, viêm kết mạc, Ù tai, giảm tiểu cầu, các kháng thể kháng nhân khác thường đi kèm với các biểu hiện lâm sàng như hội chứng Lupus và dẫn đến ngưng dùng thuốc.
Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
Metoprolol là chất nền chuyển hóa của CYP2D6. Thuốc có thể tương tác với nhiều thuốc khác, đặc biệt là các thuốc gây cảm ứng hoặc ức chế CYP2D6, thuốc chống loạn nhịp, thuốc chẹn kênh canxi (Verapamil, Diltiazem), thuốc ức chế MAO, thuốc lợi tiểu, digitalis, insulin, thuốc điều trị đái tháo đường, thuốc chống viêm không steroid (NSAID), và thuốc gây mê. Cần thông báo cho bác sĩ về tất cả các thuốc đang sử dụng để tránh tương tác.
Dược lực học
Metoprolol là chất ức chế beta chọn lọc beta-1, ức chế tác động giao cảm lên tim của catecholamine, làm giảm nhịp tim, cung lượng tim, co bóp cơ tim và huyết áp. Betaloc Zok có nồng độ ổn định trong huyết tương, tạo tác dụng ức chế beta-1 kéo dài 24 giờ. Ít ảnh hưởng đến sự phóng thích insulin và chuyển hóa đường so với thuốc ức chế beta không chọn lọc.
Dược động học
Betaloc Zok được hấp thu hoàn toàn khi uống. Sinh khả dụng khoảng 50%. Metoprolol liên kết với protein huyết tương thấp (5-10%). Chuyển hóa ở gan và thải trừ chủ yếu qua thận. Thời gian bán thải trung bình là 3,5 giờ.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Dùng 1 lần/ngày, tốt nhất vào buổi sáng. Uống nguyên viên hoặc ½ viên (bẻ theo vạch chia) với nước, không nhai hoặc nghiền. Thức ăn không ảnh hưởng đến sinh khả dụng.
Liều dùng: Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào chỉ định, tình trạng bệnh và đáp ứng của từng bệnh nhân. Nên tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn liều dùng phù hợp. Thông tin liều dùng chi tiết tham khảo phần chỉ định.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Xem phần “Thận trọng khi sử dụng” trong thông tin ban đầu.
Xử lý quá liều
Xem phần “Làm gì khi dùng quá liều?” trong thông tin ban đầu.
Quên liều
Xem phần “Làm gì khi quên 1 liều?” trong thông tin ban đầu.
Thông tin thêm về Metoprolol succinat
(Lưu ý: Phần này chỉ bao gồm thông tin có sẵn trong dữ liệu cung cấp.) Metoprolol succinat là một thuốc ức chế beta-adrenergic chọn lọc beta-1. Nó hoạt động bằng cách làm giảm tác động của adrenaline và noradrenaline lên tim, dẫn đến giảm nhịp tim, huyết áp và sức co bóp của tim. Đây là một thuốc được sử dụng rộng rãi trong điều trị các bệnh lý tim mạch.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Astra |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 Vỉ x 14 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén phóng thích kéo dài |
Xuất xứ | Anh |
Thuốc kê đơn | Có |