
Thuốc Betaloc 50mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Bài viết này, Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu về Thuốc Betaloc 50mg - một loại thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Astra. Thuốc Thuốc Betaloc 50mg có hoạt chất chính là Metoprolol tartrate , đang lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VN-17245-13. Thuốc được sản xuất tại Anh, tồn tại ở dạng Viên nén. Hiện thuốc đang được đóng gói thành Hộp 3 Vỉ x 20 Viên
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:56
Mô tả sản phẩm
Thuốc Betaloc 50mg
Thuốc Betaloc 50mg là thuốc gì?
Betaloc 50mg là thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch, huyết áp. Hoạt chất chính là Metoprolol tartrate với hàm lượng 50mg trong mỗi viên. Thuốc được sử dụng để điều trị một số bệnh lý tim mạch.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Metoprolol tartrate | 50mg |
Chỉ định
- Điều trị tăng huyết áp: Giảm huyết áp, giảm tỉ lệ bệnh và nguy cơ tử vong do tim mạch và bệnh mạch vành (kể cả đột tử).
- Điều trị dự phòng đau thắt ngực.
- Điều trị một số rối loạn nhịp tim nhanh: Nhịp nhanh trên thất (nhịp nhanh rung nhĩ và cuồng động nhĩ, nhịp nhanh bộ nối) hoặc nhịp nhanh thất (nhịp nhanh thất, nhịp nhanh kịch phát).
- Điều trị duy trì sau nhồi máu cơ tim.
- Điều trị rối loạn chức năng tim có kèm đánh trống ngực.
Chống chỉ định
- Hen suyễn nặng và bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính nặng.
- Bệnh suy tim không được kiểm soát khi điều trị.
- Sốc do tim.
- Block nhĩ thất độ 2 hoặc độ 3.
- Cơn đau thắt ngực Prinzmetal (dạng đơn thuần và đơn trị liệu).
- Hội chứng nút xoang bệnh lý (bao gồm blốc nút xoang).
- Nhịp tim chậm (< 45 - 50 lần/phút).
- Hiện tượng Raynaud nặng và bệnh động mạch ngoại vi nặng.
- U tế bào ưa crôm của tuyến thượng thận không điều trị.
- Hạ huyết áp.
- Nhạy cảm với metoprolol.
- Có tiền sử bị phản ứng phản vệ.
- Không khuyến cáo dùng cho phụ nữ đang cho con bú.
Tác dụng phụ
Thường gặp (>1/100):
- Hệ tim mạch: Chậm nhịp tim, rối loạn tư thế, lạnh tay chân và đánh trống ngực.
- Hệ thần kinh trung ương: Mệt mỏi, choáng váng, nhức đầu.
- Hệ hô hấp: Khó thở khi gắng sức.
- Hệ tiêu hóa: Buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Xem chi tiết trong tài liệu hướng dẫn sử dụng.
Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000):
- Xem chi tiết trong tài liệu hướng dẫn sử dụng.
Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
Metoprolol là chất nền chuyển hóa của cytochrome P450 isoenzyme CYP2D6. Nồng độ metoprolol trong huyết tương có thể tăng hoặc giảm khi phối hợp với các thuốc khác. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ về các tương tác thuốc tiềm năng.
Lưu ý: Danh sách tương tác thuốc không đầy đủ. Hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả các thuốc bạn đang sử dụng.
Dược lực học
Metoprolol là chất ức chế beta chọn lọc beta-1, làm giảm tác động giao cảm lên tim của các catecholamine. Điều này dẫn đến giảm nhịp tim, cung lượng tim, co bóp cơ tim và huyết áp.
Dược động học
Hấp thu:
Betaloc được hấp thu hoàn toàn sau khi uống. Sinh khả dụng toàn thân khoảng 50% sau liều duy nhất, tăng lên khoảng 70% sau khi dùng liều lặp lại. Thức ăn có thể làm tăng sinh khả dụng.
Phân bố:
Metoprolol kết hợp với protein huyết tương thấp (khoảng 5-10%).
Chuyển hóa:
Metoprolol chuyển hóa ở gan chủ yếu bởi isoenzyme CYP2D6.
Thải trừ:
Trên 95% liều dùng được tìm thấy trong nước tiểu. Thời gian bán thải trung bình là 3,5 giờ.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Nuốt nguyên viên, uống cùng hoặc ngay sau khi ăn.
Liều dùng: Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào từng bệnh nhân và tình trạng bệnh. Tham khảo ý kiến bác sĩ để được chỉ định liều lượng phù hợp.
Tăng huyết áp: 100-200 mg/ngày.
Đau thắt ngực: 100-200 mg/ngày.
Rối loạn nhịp tim: 100-200 mg/ngày.
Sau nhồi máu cơ tim: 200 mg/ngày.
Rối loạn chức năng tim: 100-200 mg/ngày.
Suy gan/thận/người cao tuổi/trẻ em: Cần điều chỉnh liều hoặc tham khảo ý kiến bác sĩ.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Xem chi tiết trong tài liệu hướng dẫn sử dụng.
Xử lý quá liều
Cần thực hiện chăm sóc bệnh nhân ở các cơ sở y tế có đầy đủ các thiết bị hỗ trợ phù hợp, theo dõi và giám sát. Có thể rửa dạ dày và/hoặc dùng than hoạt tính. Điều trị triệu chứng.
Quên liều
Nếu quên liều, uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin về Metoprolol tartrate
Metoprolol tartrate là một thuốc chẹn beta-adrenergic chọn lọc, có tác dụng làm giảm nhịp tim, huyết áp và giảm sức co bóp của tim. Nó được sử dụng rộng rãi trong điều trị các bệnh lý tim mạch.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Astra |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 20 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Anh |
Thuốc kê đơn | Có |