
Thuốc Betalgine Nadyphar
Liên hệ
VD-24694-16 là số đăng ký của Thuốc Betalgine - một loại thuốc tới từ thương hiệu Nadyphar, được sản xuất tại Việt Nam. Thuốc có thành phần chính là Vitamin B1 , Vitamin B6, Vitamin B12 , sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh như có thể điều trị, hỗ trợ điều trị hay phòng ngừa bệnh tật. Thuốc Thuốc Betalgine được sản xuất thành Viên nang cứng và đóng thành (quy cách đang được Trường Long cập nhật) . Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của Thuốc Trường Long để có thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc này.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:56
Mô tả sản phẩm
Thuốc Betalgine
Thuốc Betalgine là thuốc gì?
Thuốc Betalgine là thuốc bổ chứa sự kết hợp của Vitamin B1, B6 và B12, giúp bổ sung các vitamin thiết yếu cho cơ thể, hỗ trợ điều trị các trường hợp thiếu vitamin và một số triệu chứng liên quan.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Vitamin B1 | 125 mg |
Vitamin B6 | 125 mg |
Vitamin B12 | 125 mcg |
Chỉ định
- Điều trị thiếu các vitamin B1, B6, B12.
- Đau nhức có nguồn gốc do thấp khớp hay thần kinh.
- Các tình trạng liên quan đến dinh dưỡng như suy nhược, chán ăn, thiếu máu, thời kỳ dưỡng bệnh.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc.
- U ác tính.
- Phụ nữ có thai, cho con bú.
Tác dụng phụ
Liên quan đến vitamin B1 (hiếm gặp):
- Ra nhiều mồ hôi, sốc quá mẫn.
- Tăng huyết áp cấp.
- Ban da, ngứa, mày đay.
- Khó thở.
Liên quan đến vitamin B6:
- Liều 200 mg/ngày, kéo dài trên 2 tháng có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng.
- Hiếm gặp: Ban da, ngứa, mày đay, đỏ da, buồn nôn, nôn.
Liên quan đến vitamin B12 (hiếm gặp):
- Phản ứng phản vệ, sốt, đau đầu, hoa mắt, co thắt phế quản, phù mạch miệng - hầu.
- Phản ứng dạng trứng cá, mày đay, ban đỏ ngứa.
- Buồn nôn.
- Loạn nhịp tim thứ phát do hạ kali huyết khi bắt đầu điều trị.
Hướng dẫn xử trí ADR: Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Liên quan đến vitamin B6:
- Pyridoxin làm giảm tác động của levodopa trong điều trị bệnh Parkinson.
- Liều pyridoxin 200 mg/ngày có thể gây giảm 40 - 50% nồng độ phenytoin và phenobarbital trong máu.
- Pyridoxin làm nhẹ bớt trầm cảm ở phụ nữ uống thuốc tránh thai.
- Hydralazin, isoniazid, penicilamin, thuốc uống tránh thai làm tăng nhu cầu về pyridoxin.
Liên quan đến vitamin B12:
- Neomycin, acid aminosalicylic, chất đối kháng histamin H2 và colchicin làm giảm sự hấp thu của vitamin B12.
- Cloramphenicol làm giảm tác dụng của vitamin B12 trong điều trị bệnh thiếu máu.
Dược lực học
Kết hợp 3 vitamin B1, B6, B12. Mỗi vitamin đóng vai trò coenzym trong các quá trình chuyển hóa khác nhau trong cơ thể. Thiếu hụt các vitamin này có thể gây ra các vấn đề về thần kinh, tim mạch và tạo máu.
Vitamin B1 (Thiamin): Thiamin pyrophosphat là coenzym quan trọng trong chuyển hóa carbohydrate. Thiếu thiamin gây bệnh beri-beri.
Vitamin B6 (Pyridoxin): Pyridoxal phosphat và pyridoxamin phosphat là coenzym trong chuyển hóa protein, glucid và lipid, tham gia tổng hợp GABA và hemoglobin. Thiếu pyridoxin có thể dẫn đến thiếu máu và viêm dây thần kinh ngoại vi.
Vitamin B12 (Cobalamin): Có tác dụng tạo máu, cần thiết cho sự sao chép và tăng trưởng tế bào. Thiếu vitamin B12 gây thiếu máu ác tính và tổn thương thần kinh.
Dược động học
Vitamin B1: Hấp thu qua đường tiêu hóa, thải trừ qua nước tiểu.
Vitamin B6: Hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, dự trữ ở gan, thải trừ qua thận.
Vitamin B12: Hấp thu ở hồi tràng, dự trữ ở gan, thải trừ qua mật.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Đường uống.
Liều dùng:
- Người lớn: 1-2 viên/lần, ngày 2 lần.
- Trẻ em: Theo chỉ định của bác sĩ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ để có liều dùng phù hợp.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Thận trọng với người có cơ địa dị ứng (hen, eczema). Dùng liều cao vitamin B6 kéo dài có thể gây hội chứng lệ thuộc vitamin B6 và độc tính thần kinh.
Xử lý quá liều
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất. Liều cao pyridoxin kéo dài có thể gây các hội chứng thần kinh cảm giác, mất phối hợp. Ngừng dùng pyridoxin và theo dõi chặt chẽ.
Quên liều
Nếu quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin thêm về thành phần
Vitamin B1 (Thiamin): Thiamin là một vitamin tan trong nước, đóng vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hóa carbohydrate để sản xuất năng lượng cho cơ thể.
Vitamin B6 (Pyridoxin): Pyridoxin là một vitamin tan trong nước, tham gia vào nhiều quá trình chuyển hóa quan trọng, bao gồm chuyển hóa protein, carbohydrate và lipid. Nó cũng cần thiết cho tổng hợp các chất dẫn truyền thần kinh và hemoglobin.
Vitamin B12 (Cobalamin): Cobalamin là một vitamin tan trong nước, cần thiết cho việc tạo máu và duy trì chức năng thần kinh bình thường. Nó đóng vai trò quan trọng trong việc tổng hợp DNA và myelin.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30oC, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Nadyphar |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Vitamin B1 Vitamin B12 |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Xuất xứ | Việt Nam |