
Thuốc Bepracid 20mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Bepracid 20mg được sản xuất tại Việt Nam là sản phẩm mà Thuốc Trường Long muốn nhắc tới trong bài viết ngày hôm nay. Thuốc có chứa hoạt chất Rabeprazole , mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh. Đây là thuốc kê đơn đã được Pymepharco đăng ký lưu hành (có mã đăng ký là VD-20037-13) nên bạn có thể an tâm về nguồn gốc, xuất xứ cũng như về chất lượng của thuốc. Hiện nay, thuốc có dạng bào chế là Viên nén bao tan trong ruột và được đóng thành Hộp 1 Vỉ x 14 Viên
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:17
Mô tả sản phẩm
Thuốc Bepracid 20mg
Thuốc Bepracid 20mg là thuốc gì?
Thuốc Bepracid 20mg là thuốc thuộc nhóm thuốc kháng tiết acid, chứa hoạt chất chính là Rabeprazole 20mg. Thuốc được sử dụng để điều trị các vấn đề về dạ dày như trào ngược dạ dày - thực quản, loét dạ dày - tá tràng, hội chứng Zollinger-Ellison và các tình trạng tăng tiết acid bệnh lý khác. Thuốc cũng được sử dụng phối hợp trong phác đồ diệt trừ vi khuẩn Helicobacter pylori.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Rabeprazole | 20mg |
Chỉ định
- Điều trị bệnh trào ngược dạ dày - thực quản.
- Điều trị loét dạ dày - tá tràng hoạt động.
- Điều trị hội chứng Zollinger - Ellison và các tình trạng tăng tiết bệnh lý khác.
- Phối hợp điều trị diệt trừ Helicobacter pylori ở những bệnh nhân bị loét đường tiêu hóa.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần thuốc hay các dẫn xuất benzimidazol.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm:
- Nhức đầu
- Tiêu chảy
- Nổi mẩn da
- Ngứa
- Chóng mặt
- Mệt mỏi
- Táo bón
- Buồn nôn
- Đầy hơi
Lưu ý: Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tương tác thuốc
Thuốc Bepracid 20mg có thể tương tác với một số thuốc khác, bao gồm:
- Những thuốc phụ thuộc pH dạ dày: Có khả năng tương tác về dược động học. Việc dùng đồng thời rabeprazole natri với ketoconazol hay itraconazol có thể làm giảm đáng kể nồng độ thuốc kháng nấm trong huyết tương.
- Warfarin: Sử dụng đồng thời rabeprazole với warfarin làm tăng thời gian thrombin gây chảy máu bất thường có thể dẫn đến tử vong.
- Cyclosporin: Sử dụng đồng thời rabeprazole với cyclosporin có thể làm tăng nồng độ tối đa của cyclosporin.
- Methotrexat: Sử dụng đồng thời rabeprazole với methotrexat có thể làm tăng và kéo dài nồng độ của methotrexat và chất chuyển hóa của nó trong huyết thanh.
Lưu ý: Hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng, bao gồm thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn và các loại thảo dược, để tránh tương tác thuốc.
Dược lực học
Cơ chế tác dụng: Rabeprazole natri thuộc nhóm thuốc kháng tiết acid, những dẫn xuất của benzimidazol thế, không có đặc tính kháng tiết cholin hay đối kháng Histamin H2 nhưng ức chế sự tiết acid ở dạ dày bằng cách ức chế chuyên biệt enzyme H+/K+ -ATPase (bơm proton).
Tác dụng kháng tiết acid: Hiệu quả kháng acid khởi phát trong vòng 1 giờ sau khi uống một liều 20mg rabeprazol natri, hiệu quả ức chế trung bình trên acid dạ dày trong 24 giờ của rabeprazol natri là 88% sau khi uống liều đầu tiên.
Dược động học
Hấp thu: Rabeprazole không bền trong môi trường acid. Sự hấp thu chỉ xảy ra sau khi viên thuốc rời khỏi dạ dày. Hấp thu nhanh, nồng độ đỉnh rabeprazole trong huyết tương (Cmax) đạt được vào khoảng 3,5 giờ sau một liều 120mg. Cmax và AUC tỷ lệ tuyến tính với các liều từ 10 - 40mg. Sinh khả dụng tuyệt đối của một liều uống 20 mg vào khoảng 52% do chuyển hóa phần lớn trước khi vào tuần hoàn hệ thống. Thời gian bán hủy trong huyết tương khoảng 1 giờ (0,7-1,5 giờ), độ thanh thải toàn cơ thể là 283± 98ml/phút. Không tương tác với thức ăn.
Phân phối: 97% gắn kết với protein huyết tương.
Chuyển hóa: Chuyển hóa qua hệ thống cytochrom P450 (CYP450) 2C19 và 3A4 của gan.
Thải trừ: 90% liều dùng được bài tiết trong nước tiểu dưới hai dạng chuyển hóa: dạng liên hợp với acid mecapturic (M5) và dạng acid carboxylic (M6), và hai chất chuyển hóa khác chưa được biết rõ. Phần còn lại của liều tìm thấy trong phân.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Thuốc Bepracid được dùng bằng đường uống. Nuốt nguyên viên, không được nhai hay nghiền nát. Uống vào buổi sáng trước khi ăn.
Liều dùng: Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào tình trạng bệnh và được bác sĩ chỉ định. Tham khảo liều dùng gợi ý sau:
- Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản nặng: 20mg/lần/ngày trong 4 - 8 tuần. Không dùng quá 12 tháng.
- Bệnh loét dạ dày - tá tràng hoạt động: 20mg/ngày trong 4 - 8 tuần đối với loét tá tràng và 6 -12 tuần đối với loét dạ dày.
- Hội chứng Zollinger - Ellison: Liều khởi đầu 60mg/lần/ngày, điều chỉnh liều theo đáp ứng của bệnh nhân. Liều có thể tăng đến 120mg/ngày. Khi liều hàng ngày lớn hơn 100mg nên chia làm 2 lần.
- Diệt trừ H.pylori: Điều trị phối hợp trong 7 ngày theo phác đồ: (1 viên Bepracid 20mg + 1000mg amoxicillin + 500mg clarithromycin) x 2 lần/ngày.
- Bệnh nhân suy thận, suy gan: Không cần chỉnh liều (trong trường hợp nhẹ và trung bình).
- Trẻ em: Không được đề nghị sử dụng.
Lưu ý: Thông tin liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để được tư vấn liều dùng phù hợp.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Trước khi dùng rabeprazol nên chẩn đoán loại trừ bệnh loét dạ dày ác tính hoặc bệnh ác tính ở thực quản.
- Bệnh nhân điều trị dài hạn cần được kiểm tra đều đặn.
- Thận trọng khi dùng ở những bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan nặng.
- Sử dụng rabeprazol liều cao và kéo dài (trên 1 năm) có thể làm tăng nguy cơ gãy xương có liên quan đến loãng xương.
Xử lý quá liều
Trường hợp quá liều cao nhất đã được báo cáo là 80 mg. Không có những dấu hiệu lâm sàng hoặc triệu chứng có liên quan tới quá liều được ghi nhận. Không rõ thuốc giải độc đặc hiệu của rabeprazol. Trong trường hợp quá liều, cần điều trị triệu chứng và nâng đỡ tổng trạng.
Quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin thêm về Rabeprazole
Rabeprazole là một chất ức chế bơm proton (PPI), hoạt động bằng cách giảm lượng acid được sản xuất trong dạ dày. Điều này giúp giảm các triệu chứng của các vấn đề về dạ dày như trào ngược acid và loét.
Bảo quản
Nơi thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Pymepharco |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Rabeprazole |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 Vỉ x 14 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao tan trong ruột |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |