
Thuốc Beatil 4mg/10mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Là loại thuốc kê đơn, Thuốc Beatil 4mg/10mg với dạng bào chế Viên nén đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VN-20509-17. Thuốc được đóng gói thành Hộp 3 vỉ x 10 viên tại Ba Lan. Perindopril tert-butylamin, Amlodipine là hoạt chất chính có trong Thuốc Beatil 4mg/10mg. Thương hiệu của thuốc Thuốc Beatil 4mg/10mg chính là Gedeon
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:18
Mô tả sản phẩm
Thuốc Beatil 4mg/10mg
Thuốc Beatil 4mg/10mg là thuốc gì?
Beatil 4mg/10mg là thuốc phối hợp chứa Perindopril tert-butylamin 4mg và Amlodipine 10mg, thuộc nhóm thuốc tim mạch, được chỉ định như liệu pháp thay thế trong điều trị tăng huyết áp vô căn và/hoặc bệnh mạch vành ổn định, ở những bệnh nhân đã được kiểm soát đồng thời bằng perindopril và amlodipin với mức liều tương đương.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Perindopril tert-butylamin | 4mg |
Amlodipine | 10mg |
Chỉ định
Thuốc Beatil® 4mg/10mg được chỉ định như liệu pháp thay thế trong điều trị tăng huyết áp vô căn và/hoặc bệnh mạch vành ổn định, ở những bệnh nhân đã được kiểm soát đồng thời bằng perindopril và amlodipin với mức liều tương đương.
Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Quá mẫn cảm với perindopril hoặc bất kỳ các thuốc ức chế men chuyển nào khác.
- Tiền sử phù mạch liên quan đến điều trị bằng các thuốc ức chế men chuyển trước đây.
- Phù mạch do di truyền hoặc tự phát.
- Phụ nữ có thai ở ba tháng giữa hoặc ba tháng cuối của thai kỳ.
- Dùng đồng thời Beatil với các thuốc chứa aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hay bệnh nhân suy thận (mức lọc cầu thận < 60 ml/phút/1,73 m2).
- Quá mẫn với amlodipin hoặc bất kỳ thuốc nào thuộc nhóm dihydropyridin.
- Sốc, bao gồm sốc tim.
- Tắc nghẽn dòng máu ra từ tâm thất trái (ví dụ: Hẹp động mạch chủ ở mức độ nặng).
- Suy tim có huyết động không ổn định sau nhồi máu cơ tim cấp.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ dưới đây đã được ghi nhận trong quá trình sử dụng perindopril hoặc amlodipin và được xếp thứ tự theo hệ thang phân loại MedDRA trên cơ quan và theo tần suất xuất hiện. (Danh sách tác dụng phụ chi tiết được trình bày trong phần content ban đầu, do độ dài nên không thể đưa vào đây)
Tương tác thuốc
(Danh sách tương tác thuốc chi tiết được trình bày trong phần content ban đầu, do độ dài nên không thể đưa vào đây)
Dược lực học
Perindopril
Perindopril là thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin (ACE), xúc tác cho phản ứng chuyển angiotensin I thành angiotensin II. Ức chế men chuyển angiotensin dẫn đến làm giảm angiotensin II trong huyết tương, tăng hoạt tính của rennin trong huyết tương và giảm tiết aldosteron. Perindopril tác động thông qua dạng chuyển hóa có hoạt tính của nó là perindoprilat.
Amlodipin
Amlodipin là thuốc ức chế kênh calci thuộc nhóm dihydropyridin, ức chế dòng ion calci vào cơ tim và cơ trơn mạch máu. Cơ chế chống tăng huyết áp là do tác dụng làm giãn cơ trơn mạch máu trực tiếp. Amlodipin làm giảm tình trạng thiếu máu cục bộ bằng cách giãn các tiểu động mạch ngoại vi và các động mạch vành.
Dược động học
Perindopril
Sau khi uống, perindopril nhanh chóng được hấp thu và đạt nồng độ đỉnh trong vòng 1 giờ. Nửa đời trong huyết tương là 1 giờ. Perindopril là tiền dược, chuyển hóa thành perindoprilat có hoạt tính. Thức ăn làm giảm sinh khả dụng. Perindoprilat được thải trừ trong nước tiểu, thời gian bán thải xấp xỉ 17 giờ.
Amlodipin
Sau khi dùng liều điều trị theo đường uống, amlodipin dễ dàng được hấp thu, đạt nồng độ đỉnh trong máu trong vòng 6-12 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối ước tính khoảng 64-80%. Thời gian bán thải khoảng 35-50 giờ. Amlodipin được chuyển hóa phần lớn ở gan thành chất chuyển hóa không hoạt tính. Khoảng 60% liều dùng được bài tiết qua nước tiểu.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Dùng đường uống. Nên uống thuốc vào buổi sáng và trước bữa ăn.
Liều dùng khuyến cáo: Uống 1 viên/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng
(Thông tin chi tiết về lưu ý thận trọng khi dùng được trình bày trong phần content ban đầu, do độ dài nên không thể đưa vào đây)
Xử lý quá liều
(Thông tin chi tiết về xử lý quá liều được trình bày trong phần content ban đầu, do độ dài nên không thể đưa vào đây)
Quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin thêm về thành phần
Perindopril: Thuộc nhóm thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE). Amlodipine: Thuộc nhóm thuốc chẹn kênh canxi, nhóm dihydropyridin.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Gedeon |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Amlodipine |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Ba Lan |
Thuốc kê đơn | Có |