Thuốc Bazato 300mg

Thuốc Bazato 300mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Bazato 300mg được sản xuất tại Việt Nam là sản phẩm mà Thuốc Trường Long muốn nhắc tới trong bài viết ngày hôm nay. Thuốc có chứa hoạt chất Gabapentin , mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh. Đây là thuốc kê đơn đã được Hasan đăng ký lưu hành (có mã đăng ký là VD-23958-15) nên bạn có thể an tâm về nguồn gốc, xuất xứ cũng như về chất lượng của thuốc. Hiện nay, thuốc có dạng bào chế là Viên nang cứng và được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:42

Mô tả sản phẩm


Thuốc Bazato 300mg

Thuốc Bazato 300mg là thuốc gì?

Bazato 300mg là thuốc điều trị các triệu chứng đau thần kinh ở người lớn, bao gồm đau thần kinh ngoại biên, đau dây thần kinh sinh ba và đau thần kinh ở bệnh nhân đái tháo đường.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Gabapentin 300mg

Chỉ định:

  • Điều trị các triệu chứng đau thần kinh ở người lớn.
  • Bao gồm: Đau thần kinh ngoại biên, đau dây thần kinh sinh ba, đau thần kinh ở bệnh nhân đái tháo đường.

Chống chỉ định:

  • Mẫn cảm với gabapentin, mecobalamin, những chế phẩm của cobalamin, coban hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ:

Thường gặp (ADR > 1/100):

  • Thần kinh: Vận động mất phối hợp, rung giật nhãn cầu, mệt mỏi, buồn ngủ, chóng mặt, phù, giảm trí nhớ, lo âu, thay đổi cách hành xử ở trẻ em từ 3 - 12 tuổi, liệt dương.
  • Tiêu hoá: Khó tiêu, khô miệng, táo bón, đau bụng, tiêu chảy.
  • Hô hấp: Viêm mũi, viêm họng - hầu, ho, viêm phổi, nhiễm virus.
  • Mắt: Giảm thị lực, hoa mắt.
  • Cơ xương: Đau khớp, đau cơ.
  • Toàn thân: Mẫn cảm, ban da, phù mạch ngoại biên, giảm bạch cầu.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Thần kinh: Mất trí nhớ, mất ngôn ngữ, trầm cảm, thay đổi tâm thần, liệt nhẹ, giảm hoặc mất dục cảm, nhức đầu.
  • Tiêu hoá: Rối loạn tiêu hoá, chảy máu lợi, viêm miệng, mất hoặc rối loạn vị giác, tăng cân.
  • Tim mạch: Đau thắt ngực, hạ huyết áp, rối loạn mạch ngoại vi, hồi hộp.
  • Gan mật: Gan to.

Hiếm gặp (ADR < 1/1000):

  • Thần kinh: Liệt dây thần kinh, rối loạn nhân cách, tăng dục cảm, giảm chức năng vận động, rối loạn tâm thần.
  • Tiêu hoá: Loét dạ dày - tá tràng, viêm thực quản, viêm đại tràng, viêm trực tràng.
  • Hô hấp: Ho, khản tiếng, viêm niêm mạc đường hô hấp, giảm thông khí phổi, phù phổi.
  • Mắt: Ngứa mắt, chảy nước mắt, bệnh võng mạc, viêm mống mắt.
  • Cơ xương: Viêm sụn, loãng xương, đau lưng.
  • Máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu (thường không có triệu chứng), kéo dài thời gian chảy máu.
  • Toàn thân: Sốt hoặc rét run, hội chứng Stevens-Johnson.

Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Tương tác thuốc:

  • Gabapentin không làm thay đổi dược động học của các thuốc chống động kinh thường dùng như: Carbamazepin, phenytoin, acid valproic, phenobarbital, diazepam.
  • Thuốc kháng acid làm giảm sinh khả dụng của gabapentin khoảng 20%.
  • Neomycin, acid aminosalicylic, thuốc kháng histamin H2, omeprazol và colchicin làm giảm hấp thu mecobalamin.
  • Thuốc tránh thai làm giảm nồng độ mecobalamin trong huyết thanh.
  • Tiêm chloramphenicol có thể làm giảm tác dụng của mecobalamin trong điều trị bệnh thiếu máu.

Dược lực học:

Gabapentin: Là thuốc chống động kinh, cơ chế chưa rõ ràng. Cấu trúc hóa học của gabapentin tương tự chất ức chế dẫn truyền thần kinh là acid gama-aminobutyric (GABA), nhưng gabapentin không tác động trực tiếp lên các thụ thể GABA, không làm thay đổi cấu trúc, giải phóng, chuyển hóa và thu hồi GABA.

Mecobalamin: Là một coenzym B12 nội sinh. Mecobalamin đóng vai trò quan trọng trong phản ứng chuyển nhóm methyl, tăng cường tổng hợp protein và acid nucleic, thúc đẩy quá trình myelin hoá và giúp phục hồi những mô thần kinh bị tổn thương.

Dược động học:

Gabapentin:

  • Hấp thu: Hấp thu qua đường tiêu hoá theo cơ chế bão hoà. Thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 2 giờ và đạt nồng độ ổn định sau 1 - 2 ngày. Sinh khả dụng khoảng 60% khi dùng liều 1,8 g trong 24 giờ. Thức ăn ít ảnh hưởng tốc độ và mức độ hấp thu.
  • Phân bố: Phân bố khắp cơ thể, vào được sữa mẹ, ít liên kết với protein huyết tương.
  • Chuyển hoá: Hầu như không chuyển hoá.
  • Thải trừ: Thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng không đổi. Nửa đời thải trừ khoảng 5 - 7 giờ ở người có chức năng thận bình thường.

Mecobalamin:

  • Hấp thu: Liên kết với yếu tố nội tại và được hấp thu chủ động ở đường tiêu hoá.
  • Phân bố: Gắn mạnh với protein huyết tương và được vận chuyển đến các mô. Được dự trữ tại gan. Có thể khuyếch tán qua nhau thai và sữa mẹ.
  • Thải trừ: Được bài tiết qua mật, tái hấp thu theo chu kỳ gan ruột và một phần được bài tiết vào nước tiểu trong 8 giờ đầu.

Liều lượng và cách dùng:

Cách dùng: Thuốc dùng qua đường uống. Uống thuốc vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày. Nếu bệnh nhân buồn nôn, nên ăn trước khi dùng thuốc.

Liều dùng:

  • Ngày đầu tiên: 1 viên/lần x 1 lần/ngày.
  • Ngày thứ hai: 1 viên/lần x 2 lần/ngày.
  • Ngày thứ ba: 1 viên/lần x 3 lần/ngày.
  • Sau đó có thể tăng dần đến 2 viên/lần x 3 lần/ngày.
  • Liều trung bình có hiệu quả của mecobalamin là 1500 µg/ngày (ít nhất 3 viên/ngày).

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Không dùng thuốc trong thời gian quá dài nếu không thấy đáp ứng.
  • Không tự ý dùng thuốc vì có thể gây phản ứng huyết học đối với bệnh nhân thiếu folat hoặc làm che giấu dấu hiệu để chẩn đoán.
  • Không dùng mecobalamin liều cao kéo dài ở những bệnh nhân có tiếp xúc thuỷ ngân hoặc hợp chất thuỷ ngân.
  • Thận trọng với bệnh nhân có tiền sử rối loạn tâm thần, cao huyết áp, bệnh tim mạch, bệnh phổi, suy giảm chức năng gan/thận và thẩm phân máu.
  • Bệnh nhân có thể bị loạn nhịp tim thứ phát do hạ kali máu trong thời gian điều trị.
  • Theo dõi nồng độ mecobalamin huyết tương và chỉ số 3 dòng tế bào máu ngoại vi 3 - 6 tháng/lần để xác định hiệu quả điều trị.
  • Thuốc có thể gây dương tính giả khi xét nghiệm protein niệu.
  • Không ngừng thuốc đột ngột vì có thể làm tăng tần suất cơn động kinh.
  • Ngừng thuốc nếu nghi ngờ mắc hội chứng Stevens-Johnsons.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Gabapentin có thể gây chóng mặt, mệt mỏi, buồn ngủ, hoa mắt, giảm thị lực do đó cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc trong thời gian dùng thuốc.

Thời kỳ mang thai và cho con bú: Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết và lợi ích phải cao hơn nguy cơ.

Xử lý quá liều:

Quá liều gabapentin có thể gây hoa mắt, nói líu, u ám, hôn mê và tiêu chảy. Hầu hết các trường hợp quá liều đều hồi phục sau khi sử dụng các biện pháp điều trị hỗ trợ. Có thể loại thuốc ra khỏi cơ thể bằng thẩm phân máu. Chưa có báo cáo về trường hợp quá liều của mecobalamin.

Quên liều: Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Bảo quản: Bảo quản nơi khô ráo, dưới 30oC, tránh ánh sáng.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Hasan
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Gabapentin
Quy cách đóng gói Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nang cứng
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.