Thuốc Bart 20mg

Thuốc Bart 20mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Bài viết này, Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu về Thuốc Bart 20mg - một loại thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Sosepharm. Thuốc Thuốc Bart 20mg có hoạt chất chính là Tenoxicam , đang lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VN-21793-19. Thuốc được sản xuất tại Ý, tồn tại ở dạng Viên nén bao phim. Hiện thuốc đang được đóng gói thành Hộp 3 vỉ x 10 viên

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:04

Mô tả sản phẩm


Thuốc Bart 20mg

Thuốc Bart 20mg là thuốc gì?

Thuốc Bart 20mg là thuốc giảm đau kháng viêm, chứa hoạt chất Tenoxicam 20mg. Thuốc được sử dụng để điều trị triệu chứng của các bệnh lý về xương khớp và các tổn thương mô mềm.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Tenoxicam 20mg

Chỉ định

Thuốc Bart được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Viêm khớp dạng thấp
  • Viêm xương khớp
  • Viêm dính đốt sống
  • Gout
  • Các rối loạn dạng thấp ngoài khớp (viêm gân, viêm bao hoạt dịch, viêm dây thần kinh, đau lưng)
  • Sưng sau chấn thương

Chống chỉ định

  • Có tiền sử mẫn cảm với Tenoxicam hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân có tiền sử xuất huyết tiêu hóa, viêm loét dạ dày tá tràng, khó tiêu.
  • Bệnh nhân có bệnh về tim mạch: Suy tim, tăng huyết áp nặng.
  • Rối loạn máu nặng, chảy máu tạng, viêm gan nặng, bệnh thận.
  • Bệnh nhân phải phẫu thuật/gây mê.
  • Không dùng cho phụ nữ có thai.
  • Bệnh nhân đang sử dụng aspirin hoặc các thuốc NSAIDs khác.

Tác dụng phụ

Thường gặp (ADR > 1/100):

  • Toàn thân: Đau đầu, chóng mặt.
  • Tiêu hóa: Đau thượng vị, buồn nôn, khó tiêu.
  • Da: Ngoại ban, mày đay, ngứa.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Toàn thân: Mệt mỏi, phù, chán ăn, khô miệng.
  • Tuần hoàn: Đánh trống ngực.
  • Tiêu hóa: Nôn, táo bón dai dẳng, ỉa chảy, viêm miệng, chảy máu đường tiêu hóa, loét tá tràng và dạ dày, viêm dạ dày, đại tiện máu đen.
  • Tâm thần: Rối loạn giấc ngủ.
  • Tiết niệu - sinh dục: Phù.

Hiếm gặp (ADR < 1/1000):

  • Toàn thân: Phản ứng quá mẫn (hen, phản vệ, phù mạch).
  • Máu: Thiếu máu, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, chảy máu do ức chế ngưng kết tiểu cầu.
  • Tuần hoàn: Tăng huyết áp.
  • Thần kinh: Nhìn mờ.
  • Da: Nhạy cảm với ánh sáng, hội chứng Stevens - Johnson, hoại tử biểu bì do độc (hội chứng Lyell).
  • Niệu - sinh dục: Khó tiểu tiện.

Tương tác thuốc

Để tránh tương tác thuốc, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ về tất cả các thuốc bạn đang sử dụng (bao gồm thuốc kê toa, không kê toa, thảo dược, thực phẩm chức năng).

Cần thận trọng khi sử dụng đồng thời với:

  • Các thuốc Corticosteroid
  • Thuốc chống đông
  • Các thuốc lợi tiểu, ức chế men chuyển, kháng Angiotensin II
  • Heparin hoặc thuốc chống đông đường uống
  • Lithi
  • Methotrexat
  • Triamteren
  • Ticlopidin
  • Salicylat
  • Thuốc chẹn Alpha-adrenergic và các chất ức chế men chuyển
  • Digoxin

Dược lực học

Tenoxicam thuộc nhóm thuốc chống viêm không Steroid (NSAID), nhóm dẫn chất Oxicam. Thuốc có tác dụng chống viêm, giảm đau và phần nào có tác dụng hạ nhiệt. Cơ chế chính xác chưa được biết rõ, nhưng được cho là do ức chế sinh tổng hợp Prostaglandin và giảm tập trung bạch cầu ở chỗ viêm.

Dược động học

Hấp thu:

Sau khi uống, Tenoxicam đạt nồng độ tối đa trong khoảng 1-2,6 giờ khi đói và 4-6 giờ khi no. Thức ăn làm chậm hấp thu nhưng không làm giảm sinh khả dụng.

Phân bố:

Thuốc liên kết cao với protein huyết tương và thấm một lượng đáng kể vào dịch khớp. Nửa đời thải trừ khoảng 70 giờ. Mức độ ổn định trong huyết tương đạt được trong vòng 10-15 ngày khi dùng thuốc hàng ngày.

Chuyển hóa:

Tenoxicam chuyển hóa hoàn toàn thành dạng không có hoạt tính.

Thải trừ:

Chất chuyển hóa của Tenoxicam được thải trừ qua nước tiểu và phân.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng:

Người lớn: Liều thường dùng là 20mg (1 viên nang), ngày một lần. Trong đợt cấp của viêm khớp do bệnh gout, liều khuyến cáo là 40mg một lần/ngày trong 2 ngày, sau đó 20mg một lần/ngày trong 5 ngày.

Trẻ em: Không dùng cho trẻ em dưới 15 tuổi.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn liều dùng phù hợp.

Cách dùng:

Dùng đường uống, có thể uống lúc đói hoặc no.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Bệnh nhân có tiền sử bệnh về đường tiêu hóa.
  • Bệnh nhân có nguy cơ suy thận (người cao tuổi, người có tiền sử bệnh thận, bệnh tiểu đường, xơ gan, suy tim xung huyết, giảm thể tích máu, điều trị đồng thời với các thuốc lợi tiểu hoặc các thuốc có khả năng gây độc cho thận) cần được kiểm soát chức năng thận và tim mạch.
  • Bệnh nhân đã từng có phản ứng phát ban (Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì) khi sử dụng thuốc Bart.
  • Thận trọng với người bệnh có phẫu thuật lớn (như thay khớp) vì thuốc làm giảm ngưng kết tiểu cầu, có thể kéo dài thời gian chảy máu.

Xử lý quá liều

Ngừng sử dụng thuốc ngay. Rửa dạ dày, cho uống than hoạt (nếu cần), và điều trị triệu chứng.

Quên liều

Uống càng sớm càng tốt. Nếu gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ. Không uống gấp đôi liều.

Thông tin bổ sung về Tenoxicam

(Lưu ý: Phần này chỉ bao gồm thông tin đã có sẵn trong nội dung cung cấp.)

Cơ chế tác dụng: Tenoxicam ức chế sinh tổng hợp Prostaglandin, giảm tập trung bạch cầu ở chỗ viêm. Prostaglandin có vai trò duy trì tưới máu thận, việc ức chế tổng hợp Prostaglandin có thể gây hại cho đường tiêu hóa và thận.

Bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Sosepharm
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Tenoxicam
Quy cách đóng gói Hộp 3 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Ý
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.