Thuốc Barole 10

Thuốc Barole 10

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Barole 10 là thuốc đã được MEGA We care tiến hành làm hồ sơ, thủ tục đăng ký lưu hành tại thị trường dược Việt Nam, và có số đăng ký mới nhất hiện nay là VN-20563-17. Viên nang cứng Thuốc Barole 10 có thành phần chính là Rabeprazole , được đóng gói thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên. Thuốc là loại thuốc kê đơn được sản xuất tại Ấn Độ, hiện được khá nhiều người biết tới (bao gồm cả bác sĩ và bệnh nhân).

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:15

Mô tả sản phẩm


Thuốc Barole 10

Thuốc Barole 10 là thuốc gì?

Barole 10 là thuốc thuộc nhóm thuốc dạ dày, chứa hoạt chất Rabeprazole 10mg. Thuốc có tác dụng ức chế bơm proton, làm giảm tiết acid dịch vị, giúp điều trị các bệnh lý về dạ dày.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Rabeprazole 10mg/viên

Chỉ định

  • Điều trị viêm loét do hội chứng trào ngược dạ dày - thực quản (GERD): Liệu trình ngắn hạn (4-8 tuần) để làm lành và giảm triệu chứng.
  • Điều trị duy trì GERD: Giúp làm lành và giảm tỷ lệ tái phát triệu chứng.
  • Điều trị loét dạ dày, tá tràng: Liệu trình ngắn hạn (4 tuần) để làm lành và giảm triệu chứng.
  • Điều trị dài hạn chứng tăng tiết bệnh lý, bao gồm hội chứng Zollinger-Ellison.
  • Phối hợp với các thuốc khác để điều trị loét dạ dày tá tràng do H. pylori.

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân mẫn cảm với rabeprazole, các dẫn chất benzimidazol hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.

Tác dụng phụ

Thường gặp (1/100 < ADR < 1/10): Nhiễm khuẩn, mất ngủ, đau đầu, chóng mặt, ho, viêm họng, viêm mũi, tiêu chảy, buồn nôn, đau vùng bụng, táo bón, đầy hơi, đau không rõ nguyên nhân, đau lưng, suy nhược, các triệu chứng giống cúm.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Bồn chồn, buồn ngủ, khó tiêu, khô miệng, ợ hơi, ngứa, hồng ban, đau cơ, chuột rút, đau khớp, nhiễm khuẩn đường niệu, đau ngực, ớn lạnh, sốt, tăng enzym gan.

Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000): Giảm bạch cầu đa nhân trung tính, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu, tăng huyết áp, chán ăn, trầm cảm, rối loạn thị giác, viêm dạ dày, viêm răng, rối loạn vị giác, viêm gan, vàng da, bệnh não do gan, ngứa, đổ mồ hôi, phản ứng phồng nước, viêm thận kẽ, tăng cân.

Rất hiếm gặp (ADR < 1/10000): Hồng ban đa dạng, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson.

ADR chưa biết tỷ lệ: Giảm natri huyết, phù ngoại biên, chứng vú to ở đàn ông.

Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

Rabeprazole được chuyển hóa qua hệ thống enzym cytochrom P450 (CYP450), nhưng không có tương tác lâm sàng đáng kể với các thuốc khác chuyển hóa qua hệ thống CYP450 như warfarin, theophylline, diazepam và phenytoin.

Rabeprazole có thể tương tác với các thuốc mà mức độ hấp thu phụ thuộc vào pH dạ dày (ví dụ: ketoconazol).

Sử dụng chung rabeprazole và các thuốc kháng acid không làm thay đổi nồng độ rabeprazole trong huyết tương.

Dược lực học

Rabeprazole là chất ức chế bơm proton (PPI), ức chế men H+, K+ ATPase ở tế bào thành dạ dày, ngăn chặn giai đoạn cuối cùng của quá trình tiết acid dạ dày. Tác dụng ức chế tiết acid xuất hiện nhanh chóng và kéo dài.

Dược động học

Sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 2-5 giờ. Thời gian bán thải là 1-2 giờ. Rabeprazole được chuyển hóa mạnh ở gan và thải trừ chủ yếu qua nước tiểu.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Uống nguyên viên, không nhai, nghiền hoặc cắt viên.

Liều dùng: Tùy thuộc vào chỉ định và tình trạng bệnh, liều dùng có thể khác nhau. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

  • Viêm loét GERD: 20mg/ngày trong 4-8 tuần.
  • Duy trì GERD: 20mg/ngày.
  • Loét dạ dày, tá tràng: 20mg/ngày trong 4 tuần.
  • Tăng tiết bệnh lý (Zollinger-Ellison): Liều khởi đầu 60mg/ngày, có thể điều chỉnh tùy theo nhu cầu.
  • Nhiễm H. pylori: 20mg x 2 lần/ngày kết hợp với các thuốc khác.

Không cần điều chỉnh liều ở người lớn tuổi, bệnh nhân suy thận và bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Cần loại trừ khả năng ung thư dạ dày trước khi sử dụng.
  • Có thể xảy ra suy gan nặng, phỏng rộp trên da, đỏ da. Ngưng thuốc nếu có tái phát tổn thương da.
  • Không khuyến cáo sử dụng cho trẻ em.
  • Có thể tăng nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa.
  • Sử dụng lâu dài, liều cao có thể làm tăng nguy cơ gãy xương.
  • Có thể gây hạ magiê máu.

Xử lý quá liều

Chưa có báo cáo về trường hợp quá liều. Trong trường hợp quá liều, nên điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nếu gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin thêm về Rabeprazole

Rabeprazole là một thuốc ức chế bơm proton (PPI), thuộc nhóm benzimidazole. Nó hoạt động bằng cách ức chế men H+, K+-ATPase, làm giảm sản xuất acid trong dạ dày.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu MEGA We care
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Rabeprazole
Quy cách đóng gói Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nang cứng
Xuất xứ Ấn Độ
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.