
Thuốc B12 Ankermann
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Bài viết này, Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu về Thuốc B12 Ankermann - một loại thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Worwag. Thuốc Thuốc B12 Ankermann có hoạt chất chính là Cyanocobalamin , đang lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VN-22696-20. Thuốc được sản xuất tại Đức, tồn tại ở dạng Viên nén bao đường. Hiện thuốc đang được đóng gói thành Hộp 2 Vỉ x 25 Viên
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:38
Mô tả sản phẩm
Thuốc B12 Ankermann
Thuốc B12 Ankermann là thuốc gì?
Thuốc B12 Ankermann là thuốc bổ sung vitamin B12, được sử dụng để điều trị và phòng ngừa thiếu vitamin B12, một loại vitamin thiết yếu cho quá trình tạo máu và chức năng thần kinh.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Cyanocobalamin | 1000 mcg |
Chỉ định
- Điều trị và dự phòng thiếu vitamin B12.
- Phòng thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ kèm thiếu vitamin B12 sau cắt dạ dày, do hội chứng kém hấp thu.
- Thiếu máu ác tính và các thiếu máu hồng cầu to khác.
- Dùng trong nghiệm pháp Schilling để kiểm tra sự hấp thụ và tình trạng thiếu vitamin B12.
Chống chỉ định
- Có tiền sử dị ứng với các cobalamin (vitamin B12 và các chất liên quan).
- U ác tính (do vitamin B12 làm tăng trưởng các mô có tốc độ sinh trưởng cao, nên có nguy cơ làm u tiến triển).
- Không dùng cyanocobalamin điều trị bệnh Leber's hoặc giảm thị lực do hút thuốc lá.
- Không dùng viên nén bao đường cyanocobalamin 1000 µg ở những bệnh nhân cần giải độc cyanua.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp phải, tuy hiếm gặp:
- Hiếm gặp: Toàn thân: Phản ứng phản vệ, sốt, đau đầu, hoa mắt, co thắt phế quản, phù mạch miệng - hầu. Ngoài da: Phản ứng dạng trứng cá, mày đay, ban đỏ, ngứa. Tiêu hóa: Buồn nôn. Loạn nhịp tim thứ phát do hạ kali máu khi bắt đầu điều trị.
Lưu ý: Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tương tác thuốc
Sự hấp thu vitamin B12 có thể bị giảm do:
- Thuốc ức chế bơm proton (ví dụ: Omeprazol)
- Thuốc đối kháng histamin H2 (ví dụ: Cimetidin)
- Colchicin
- Neomycin
- Cholestyramin
- KCL
- Methyldopan
- Acid para-amino-salicylic
Chloramphenicol có thể làm giảm tác dụng của vitamin B12 trong thiếu máu. Nitrous Oxid (N2O) gây thiếu hụt vitamin B12. Nhóm Biguanid (như Metformin) có thể làm giảm nồng độ vitamin B12 trong huyết thanh.
Dược lực học
Vitamin B12 là một methylmalonyl CoA isomerase, cần thiết cho chuyển hóa axit propionic thành axit succinic. Cùng với axit folic, vitamin B12 tham gia vào quá trình hình thành các nhóm methyl và quá trình tổng hợp axit nucleic, đặc biệt là quá trình tạo máu.
Dược động học
Vitamin B12 được hấp thu qua hai con đường: hấp thu tích cực ở ruột non bằng cách gắn với yếu tố nội tại và hấp thu thụ động qua đường tiêu hóa. Lượng hấp thu tăng tỷ lệ thuận với liều dùng. Vitamin B12 được dự trữ trong cơ thể, chủ yếu ở gan. Thời gian bán thải khoảng 1 năm. Vitamin B12 được thải trừ chủ yếu qua mật và tái hấp thu qua chu kỳ gan - ruột. Khi dùng liều cao, phần dư thừa được thải trừ qua nước tiểu.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng: Được bác sĩ xác định tùy thuộc vào triệu chứng và thể trạng bệnh nhân. Tham khảo bảng liều dùng chi tiết trong hướng dẫn sử dụng.
Cách dùng: Nên uống cả viên thuốc với nước, không nhai, tốt nhất là uống vào buổi sáng khi dạ dày rỗng. Nếu có triệu chứng thần kinh nghiêm trọng, nên điều trị khởi đầu bằng đường tiêm.
Liều dùng tham khảo:
Triệu chứng thiếu vitamin B12 | Điều trị khởi đầu | Điều trị duy trì |
---|---|---|
Bệnh nhân có triệu chứng huyết học kèm theo triệu chứng thần kinh nghiêm trọng | Dùng đường tiêm | 1-2 viên/ngày |
Bệnh nhân có triệu chứng thần kinh nghiêm trọng | Dùng đường tiêm | 1-2 viên/ngày |
Bệnh nhân có triệu chứng huyết học và/hoặc có triệu chứng thần kinh | 2 viên x 2 lần/ngày | 1-2 viên/ngày |
Bệnh nhân không có triệu chứng huyết học và thần kinh | 2 viên x 2 lần/ngày | 1-2 viên/ngày |
Sau cắt dạ dày hoặc các rối loạn hấp thu khác | 1-2 viên/ngày | 1-2 viên/ngày |
Do chế độ ăn uống (ví dụ như chế độ ăn chay,...) | 1-2 viên/ngày | 1-2 viên/ngày |
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể cần được bác sĩ chỉ định.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Cần thận trọng ở những bệnh nhân bị thiếu hụt acid folic.
- Cần theo dõi chặt chẽ khi dùng cho bệnh nhân rối loạn tạo máu và/hoặc rối loạn thần kinh.
- Những bệnh nhân không dung nạp galactose di truyền hiếm gặp, thiếu hụt lactase, kém hấp thu glucose-galactose, không dung nạp fructose di truyền hiếm gặp hoặc thiếu hụt men sucrase-isomaltase không nên dùng.
Xử lý quá liều
Vitamin B12 có phạm vi điều trị rộng. Chưa có báo cáo về ngộ độc hoặc triệu chứng quá liều. Các trường hợp dùng quá liều cần được điều trị triệu chứng.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin thêm về Cyanocobalamin
Cyanocobalamin là một dạng của vitamin B12. Cơ thể con người không thể tự tổng hợp vitamin B12 và phải hấp thu từ thực phẩm. Sự suy giảm hấp thu vitamin B12 trong nhiều năm sẽ dẫn đến các dấu hiệu thiếu hụt nếu nồng độ trong huyết tương giảm xuống dưới 200 pg/ml.
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C. Để xa tầm tay trẻ em.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Worwag |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Vitamin B12 Vitamin B12 |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 Vỉ x 25 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao đường |
Xuất xứ | Đức |
Thuốc kê đơn | Có |