
Thuốc Azintal Forte
Liên hệ
Thuốc Azintal Forte là thuốc đã được IL-YANG PHARM tiến hành làm hồ sơ, thủ tục đăng ký lưu hành tại thị trường dược Việt Nam, và có số đăng ký mới nhất hiện nay là VN-10277-10. Viên nén bao đường Thuốc Azintal Forte có thành phần chính là Simethicone , Pancreatin, Azintamide, Cellulase 4000 , được đóng gói thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên. Thuốc là loại thuốc không kê đơn được sản xuất tại Hàn Quốc, hiện được khá nhiều người biết tới (bao gồm cả bác sĩ và bệnh nhân).
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:56
Mô tả sản phẩm
Thuốc Azintal Forte
Thuốc Azintal Forte là thuốc gì?
Azintal Forte là thuốc hỗ trợ tiêu hóa, được chỉ định trong các trường hợp điều trị triệu chứng liên quan đến thiếu hụt tiết dịch mật hoặc thiếu hụt tiết men tiêu hóa như đầy hơi, khó tiêu, sình bụng, chướng bụng, không tiêu hóa được thức ăn.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Simethicone | 50mg |
Pancreatin | 100mg |
Azintamide | 75mg |
Cellulase 4000 | 10mg |
Chỉ định
- Đầy hơi hoặc khó tiêu
- Sình bụng, chướng bụng
- Không tiêu hóa được thức ăn
Chống chỉ định
- Bệnh nhân có tổn thương gan
- Cơn đau quặn mật do sỏi mật
- Tắc đường mật
- Viêm gan cấp
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ hiếm gặp (ADR > 1/10000 đến < 1/1000):
- Quá liều Azintal Forte có thể gây tiêu chảy hoặc các rối loạn tiêu hóa khác trong thời gian đầu.
- Ngậm chế phẩm trong miệng trước khi nuốt có thể gây kích ứng niêm mạc miệng, gây loét và viêm miệng.
- Ở liều rất cao, các enzym tụy ngoại sinh có thể làm tăng Acid Uric niệu và Acid Uric máu.
Thông báo ngay cho Bác sĩ hoặc Dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Simethicone có thể tương tác với Quinidin và Carbamazepin, làm tăng nồng độ của chúng trong huyết tương. Cần theo dõi chặt chẽ các biểu hiện do quá liều Quinidin và Carbamazepin, điều chỉnh liều nếu cần thiết. Hiện chưa có nghiên cứu về tương tác thuốc của Pancreatin, Azintamid, Cellulose với các thuốc khác.
Dược lực học
Pancreatin có nguồn gốc từ lợn, được bào chế dưới dạng các vi nang tan trong ruột (kháng acid). Thuốc tan nhanh trong dạ dày giải phóng hàng trăm vi nang, được tạo ra trên nguyên tắc đa liều để đạt được sự pha trộn tốt với dưỡng chất và sau khi thoát ra, chúng phân bố đều các enzym vào trong dưỡng chất. Khi các vi nang đến ruột non lớp áo bọc nhanh chóng tan ra (ở pH >5,5) phóng thích các enzym có hoạt tính tiêu mỡ, tiêu tinh bột và thủy phân protein để bảo đảm sự tiêu hóa mỡ, tinh bột và protein. Các sản phẩm được tiêu hóa bởi enzym tiêu hóa của tuyến tụy sau đó được hấp thu trực tiếp hoặc được thủy phân thêm bằng các enzym tiêu hóa ở ruột. Simethicon là chất làm giảm đầy hơi và khó tiêu. Azintamide là thuốc có tính lợi mật.
Cơ chế tác dụng: Simethicon là một chất khử khí không có hệ thống, nó làm thay đổi sức căng bề mặt của các bóng hơi trong hệ tiêu hóa. Các bong bóng khí được chia nhỏ hoặc kết hợp lại và khí này được loại bỏ dễ dàng qua sự ợ hơi hoặc trung tiện.
Dược động học
Các nghiên cứu ở động vật không cho thấy bằng chứng về sự hấp thu các enzym nguyên vẹn, vì vậy các nghiên cứu dược động học kinh điển không được thực hiện. Các chất bổ sung enzym tụy không cần sự hấp thu để có tác dụng. Hoạt tính điều trị đầy đủ của chúng được tạo ra từ trong lòng ống của đường dạ dày ruột. Chúng là các protein, vì thế chúng phải chịu sự tiêu hóa qua sự thuỷ phân protein trong khi đi suốt đường dạ dày ruột trước khi được hấp thu dưới dạng peptid và acid amin. Simethicon là 1 chất trơ về mặt sinh lý học, nó không bị hấp thụ qua đường tiêu hóa hay làm cản trở sự tiết acid dạ dày hay sự hấp thu các chất dinh dưỡng. Sau khi uống, thuốc được thải trừ ở dạng không đổi trong phân.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng: 1 - 2 viên, 3 lần/ngày (ở người lớn). Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Cách dùng: Nên dùng Azintal Forte cùng với thức ăn, trong hay sau bữa ăn.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Không nhai hay ngậm viên thuốc.
- Người mẫn cảm với protein lợn nên tránh dùng hoặc thận trọng khi sử dụng.
- Chưa có nghiên cứu nào về tác động đến thai nhi của Azintal Forte trên động vật. Không có dữ liệu về sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai, chỉ nên dùng thuốc nếu lợi ích vượt trội so với nguy cơ.
- Phụ nữ thời kỳ cho con bú nên sử dụng Azintal Forte một cách thận trọng do hiện nay chưa rõ khả năng phân bố của Azintal Forte trong sữa mẹ.
Xử lý quá liều
Quá liều có thể gây tiêu chảy hoặc các rối loạn tiêu hóa khác. Ở liều rất cao, các enzym tụy ngoại sinh có thể làm tăng Acid Uric niệu và Acid Uric máu.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Thông tin thêm về thành phần
Simethicone: Là một chất khử khí, làm giảm sự đầy hơi và khó tiêu bằng cách làm giảm sức căng bề mặt của các bọt khí trong đường tiêu hóa.
Pancreatin: Là hỗn hợp các enzyme tiêu hóa từ tuyến tụy động vật (lợn), giúp tiêu hóa chất béo, tinh bột và protein.
Azintamide: Thuốc có tác dụng lợi mật.
Cellulase 4000: Enzyme giúp phân hủy cellulose, một loại chất xơ khó tiêu hóa.
Bảo quản: Trong bao bì kín, tránh ẩm, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C. Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | IL-YANG PHARM |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Simethicone |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao đường |
Xuất xứ | Hàn Quốc |