
Thuốc Augxicine 500mg/62.5mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Augxicine 500mg/62.5mg là thuốc đã được Vidipha tiến hành làm hồ sơ, thủ tục đăng ký lưu hành tại thị trường dược Việt Nam, và có số đăng ký mới nhất hiện nay là VD-30557-18. Thuốc bột pha hỗn dịch uống Thuốc Augxicine 500mg/62.5mg có thành phần chính là Amoxicillin , Clavulanic acid , được đóng gói thành Hộp 10 Gói x 1g/gói. Thuốc là loại thuốc kê đơn được sản xuất tại Việt Nam, hiện được khá nhiều người biết tới (bao gồm cả bác sĩ và bệnh nhân).
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:02
Mô tả sản phẩm
Thuốc Augxicine 500mg/62.5mg
Thuốc Augxicine 500mg/62.5mg là thuốc gì?
Augxicine 500mg/62.5mg là thuốc kháng sinh phối hợp chứa Amoxicillin và Acid Clavulanic, được sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc, kể cả những vi khuẩn sản xuất beta-lactamase.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Amoxicillin | 500mg |
Clavulanic acid | 62.5mg |
Chỉ định
Augxicine 500mg/62.5mg được chỉ định để điều trị ngắn hạn (dưới 14 ngày) các nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn sản xuất beta-lactamase, không đáp ứng với điều trị bằng aminopenicilin đơn độc và nhạy cảm với thuốc này, bao gồm:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Cơn bùng phát viêm phế quản mạn tính, viêm phổi mắc phải tại cộng đồng.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu - sinh dục: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, côn trùng đốt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương, viêm mô tế bào.
- Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tủy xương.
Chống chỉ định
Quá mẫn với nhóm beta-lactam (penicillin, cephalosporin, carbapenem hoặc monobactam) hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc. Tiền sử vàng da/rối loạn chức năng gan do dùng amoxicillin và kali clavulanat (do acid clavulanic tăng nguy cơ ứ mật gan).
Tác dụng phụ
Thường gặp (>1/100): Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, phát ban, ngứa.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Tăng bạch cầu ưa acid, viêm gan và vàng da ứ mật, tăng transaminase, viêm âm đạo do candida, nhức đầu, sốt, mệt mỏi.
Hiếm gặp (<1/1000): Phản ứng phản vệ, phù Quincke, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan máu, viêm đại tràng có màng giả, hội chứng Stevens-Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm da bong, hoại tử biểu bì do ngộ độc, viêm thận kẽ.
Tương tác thuốc
- Có thể kéo dài thời gian chảy máu và đông máu (khi dùng chung với warfarin).
- Có thể làm giảm hiệu quả thuốc tránh thai uống.
- Nifedipin làm tăng hấp thu amoxicillin.
- Allopurinol tăng khả năng phát ban khi dùng cùng amoxicillin.
- Có thể đối kháng với các thuốc kìm khuẩn như acid fusidic, chloramphenicol, tetracycline.
- Amoxicillin làm giảm bài tiết methotrexat.
- Probenecid làm giảm thải trừ amoxicillin.
- Có thể làm giảm nồng độ mycophenolic acid (MPA) khi dùng chung với mycophenolate mofetil.
Dược lực học
Amoxicillin: Penicillin bán tổng hợp, ức chế sinh tổng hợp peptidoglycan của vách tế bào vi khuẩn.
Acid Clavulanic: Beta-lactam, bất hoạt một số enzyme beta-lactamase, bảo vệ amoxicillin khỏi bị phân hủy.
Dược động học
Hấp thu: Amoxicillin và acid clavulanic hấp thu tốt qua đường uống, tối ưu khi uống lúc bắt đầu ăn. Sinh khả dụng khoảng 70%.
Phân bố: Phân bố vào nhiều mô và dịch cơ thể, bao gồm phổi, dịch màng phổi, dịch màng bụng. Qua được nhau thai và vào sữa mẹ.
Chuyển hóa: Amoxicillin chuyển hóa một phần thành acid penicilloic. Acid clavulanic chuyển hóa và thải trừ qua phân, nước tiểu và khí thở.
Thải trừ: Amoxicillin chủ yếu qua thận, acid clavulanic qua thận và không thận. Thời gian bán thải trung bình khoảng 1 giờ.
Liều lượng và cách dùng
Đường dùng: Uống, lúc bắt đầu ăn.
Liều dùng người lớn:
- Nhiễm khuẩn nhẹ - vừa: 2 viên x 2 lần/ngày.
- Nhiễm khuẩn nặng: 2 viên x 3 lần/ngày.
Liều dùng trẻ em: Tính theo tuổi hoặc mg/kg/ngày (40-80 mg/5-10 mg/kg/ngày, tối đa 3000mg/375mg/ngày, chia 3 lần).
Người cao tuổi, suy thận: Có thể cần điều chỉnh liều, tham khảo ý kiến bác sĩ.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Dùng kéo dài có thể gây biến cố gan, phát triển vi khuẩn kháng thuốc.
- Cần đánh giá tiền sử dị ứng với penicillin, cephalosporin.
- Có thể gây co giật ở bệnh nhân suy thận hoặc dùng liều cao.
- Nguy cơ phát ban cao ở bệnh nhân tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn.
- Allopurinol có thể tăng nguy cơ phản ứng dị ứng da.
- Theo dõi huyết học, chức năng gan, thận định kỳ.
- Có thể kéo dài thời gian prothrombin (khi dùng cùng thuốc chống đông).
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Đau bụng, nôn, tiêu chảy, rối loạn điện giải, co giật, phát ban.
Xử trí: Ngừng thuốc, điều trị triệu chứng, bù nước điện giải, thẩm phân máu.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến liều kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin thêm về thành phần
Amoxicillin
Thuộc nhóm: Penicillin bán tổng hợp.
Cơ chế tác dụng: Ức chế sinh tổng hợp peptidoglycan của vách tế bào vi khuẩn.
Acid Clavulanic
Thuộc nhóm: Beta-lactam.
Cơ chế tác dụng: Bất hoạt beta-lactamase, bảo vệ amoxicillin khỏi bị phân hủy.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Vidipha |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Amoxicillin Clavulanic acid |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 Gói x 1g/gói |
Dạng bào chế | Thuốc bột pha hỗn dịch uống |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |