
Thuốc Augmex Korea United
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Augmex với thành phần là Amoxicillin , Clavulanic acid - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của Korea United (thuốc kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Việt Nam,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp 2 vỉ x 10 viên và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VN-1887-06, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Viên nén Thuốc Augmex, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:56
Mô tả sản phẩm
Thuốc Augmex
Thuốc Augmex là thuốc gì?
Augmex là thuốc kháng sinh phối hợp chứa Amoxicillin và Acid clavulanic, được sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với Amoxicillin.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Amoxicillin | 500mg |
Clavulanic acid | 125mg |
Chỉ định
Thuốc Augmex 625 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn ở người lớn và trẻ em, bao gồm:
- Viêm xoang cấp do vi khuẩn (phải được chuẩn đoán đầy đủ).
- Viêm tai giữa cấp.
- Đợt cấp của viêm phổi mạn tính (phải được chuẩn đoán đầy đủ).
- Viêm phổi cộng đồng.
- Viêm bàng quang.
- Viêm thận - bể thận.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm (một số bệnh viêm mô bào, động vật cắn, áp xe răng nghiêm trọng làm viêm mô bào lan tỏa).
- Nhiễm khuẩn xương và khớp, đặc biệt là viêm tủy xương.
Nên tham khảo những hướng dẫn chính thống về việc sử dụng một cách thích hợp các thuốc kháng khuẩn.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với hoạt chất, các thuốc nhóm penicillin hay bất kì thành phần tá dược nào.
- Tiền sử mẫn cảm nghiêm trọng xảy ra tức thời (như sốc phản vệ) với các thuốc nhóm beta lactam khác (như cephalosporin, carbapenem hay monobactam).
- Tiền sử vàng da suy giảm chức năng gan do amoxicillin/acid clavulanic.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Augmex:
- Rất thường gặp (> 1/10): Rối loạn đường tiêu hóa: Tiêu chảy.
- Thường gặp (1/100 < ADR < 1/10): Nhiễm khuẩn và ký sinh trùng: Nhiễm nấm Candida niêm mạc da; Rối loạn đường tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
- Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Rối loạn hệ thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt; Rối loạn đường tiêu hóa: Khó tiêu; Rối loạn gan mật: Tăng AST và/hoặc ALT; Rối loạn da và mô dưới da: Ban trên da, ngứa, mày đay.
- Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000): Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Giảm tế bào máu có hồi phục (bao gồm giảm bạch cầu), giảm tiểu cầu; Rối loạn da và mô dưới da: Hồng ban đa dạng.
- Chưa rõ tần suất: Nhiễm khuẩn và ký sinh trùng: Tăng sinh của các chủng không nhạy cảm; Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Mất bạch cầu hạt có hồi phục, thiếu máu tan huyết, kéo dài thời gian chảy máu và thời gian prothrombin; Rối loạn hệ miễn dịch: Phù do thần kinh mạch máu, sốc phản vệ, hội chứng giống bệnh huyết thanh, viêm mạch máu do quá mẫn; Rối loạn hệ thần kinh: Tăng động có hồi phục, co giật, viêm màng não vô khuẩn; Rối loạn đường tiêu hóa: Viêm ruột liên quan đến kháng sinh (bao gồm viêm ruột màng giả và viêm ruột xuất huyết), lưỡi lông đen; Rối loạn gan mật: Viêm gan, vàng da ứ mật; Rối loạn da và mô dưới da: Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử mô biểu bì do nhiễm độc, hội chống ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP), viêm tróc da có bọng nước; Rối loạn thận và tiết niệu: Viêm thận mô kẽ, tinh thể niệu.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- Thuốc chống đông máu đường uống: Có thể tăng nguy cơ chảy máu. Cần theo dõi INR hoặc thời gian prothrombin.
- Methotrexat: Có thể làm giảm bài tiết methotrexat, tăng nguy cơ ngộ độc.
- Probenecid: Không khuyến cáo sử dụng chung, vì làm giảm đào thải amoxicillin.
- Mycophenolat mofetil: Có thể làm giảm nồng độ mycophenolic acid.
Dược lực học
Cơ chế tác động: Amoxicillin ức chế tổng hợp peptidoglycan của thành tế bào vi khuẩn. Acid clavulanic ức chế beta-lactamase, bảo vệ Amoxicillin khỏi bị phân hủy.
Dược động học
Hấp thu: Amoxicillin và acid clavulanic được hấp thu tốt qua đường uống. Sinh khả dụng khoảng 70%.
Phân bố: Phân bố rộng rãi trong cơ thể, ngoại trừ dịch não tủy. Amoxicillin có thể được tìm thấy trong sữa mẹ.
Chuyển hóa: Amoxicillin một phần được chuyển hóa thành acid penicilloic. Acid clavulanic được chuyển hóa và thải trừ qua nước tiểu, phân và đường thở.
Thải trừ: Amoxicillin chủ yếu thải trừ qua thận. Acid clavulanic thải trừ qua thận và ngoài thận.
Tuổi tác: Thời gian bán thải ở trẻ em tương tự người lớn. Trẻ sơ sinh cần thận trọng do chức năng thận chưa hoàn thiện.
Giới tính: Giới tính không ảnh hưởng đáng kể đến dược động học.
Suy thận: Cần điều chỉnh liều.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Uống thuốc với nước.
Liều dùng:
Người lớn và trẻ em > 40 kg: 500 mg/125 mg x 3 lần/ngày.
Trẻ em < 40 kg: 20 mg/5 mg/kg/ngày - 60 mg/15 mg/kg/ngày chia 3 lần.
Điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Hỏi kỹ tiền sử dị ứng với penicillin, cephalosporin hay các thuốc nhóm beta-lactam khác.
- Thận trọng ở bệnh nhân suy gan, suy thận.
- Có thể gây co giật ở bệnh nhân suy thận hoặc dùng liều cao.
- Theo dõi chức năng gan, thận và tạo máu khi điều trị kéo dài.
- Thận trọng khi dùng chung với thuốc chống đông máu.
- Duy trì đủ lượng nước khi dùng liều cao.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Rối loạn tiêu hóa, rối loạn điện giải, tinh thể niệu, co giật.
Điều trị: Điều trị triệu chứng, thẩm phân máu.
Quên liều
Uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ.
Thông tin thêm về thành phần
Amoxicillin: Thuộc nhóm kháng sinh penicillin bán tổng hợp, có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.
Acid clavulanic: Ức chế beta-lactamase, giúp bảo vệ amoxicillin khỏi bị phân hủy bởi các enzyme này.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Để được tư vấn cụ thể, vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Korea United |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Amoxicillin Clavulanic acid |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |