Thuốc Augmentin 625mg

Thuốc Augmentin 625mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Thuốc Augmentin 625mg là thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Gsk. Thuốc có thành phần là Amoxicillin , Clavulanic acid và được đóng gói thành Hộp 2 Vỉ x 7 Viên Viên nén bao phim. Thuốc Augmentin 625mg được sản xuất tại Anh và đã được đăng ký lưu hành với mã đăng ký với Cục quản lý dược là VN-20169-16

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:56

Mô tả sản phẩm


Thuốc Augmentin 625mg

Thuốc Augmentin 625mg là thuốc gì?

Augmentin 625mg là thuốc kháng sinh phối hợp, chứa Amoxicillin và Acid clavulanic, được sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Amoxicillin 500mg
Acid clavulanic 125mg

Chỉ định

Thuốc Augmentin 625mg được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm amidan cấp, viêm xoang cấp, viêm tai giữa cấp.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Đợt cấp viêm phế quản mạn, viêm phổi thùy, viêm phế quản phổi.
  • Nhiễm khuẩn tiết niệu: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm thận - bể thận.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Nhọt, áp xe, viêm mô tế bào, nhiễm khuẩn vết thương.
  • Nhiễm khuẩn xương khớp: Viêm tủy xương.
  • Nhiễm khuẩn răng: Áp xe ổ răng nặng kèm viêm mô tế bào lan tỏa hoặc nhiễm khuẩn răng không đáp ứng các kháng sinh ban đầu.

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với beta-lactam (penicillin, cephalosporin).
  • Bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân có tiền sử vàng da, rối loạn chức năng gan liên quan đến amoxicillin-clavulanat.

Tác dụng phụ

Thường gặp (ADR >1/100):

  • Nhiễm nấm Candida trên da và niêm mạc.
  • Tiêu chảy, buồn nôn, nôn.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Chóng mặt, đau đầu.
  • Khó tiêu.
  • Tăng vừa phải ALT, AST.
  • Ban, ngứa, mày đay.

Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc

  • Probenecid: Làm giảm bài tiết amoxicillin qua ống thận, gây tăng nồng độ amoxicillin trong máu.
  • Allopurinol: Tăng khả năng bị phản ứng dị ứng trên da.
  • Thuốc tránh thai đường uống: Augmentin có thể làm giảm hiệu quả.
  • Acenocoumarol hoặc warfarin: Có thể tăng INR.
  • Mycophenolate mofetil: Có thể làm giảm nồng độ mycophenolic acid.
  • Methotrexat: Penicillin có thể làm giảm bài tiết methotrexat, gây độc.

Dược lực học

Amoxicillin: Là một penicillin bán tổng hợp ức chế enzyme trong quá trình tổng hợp peptidoglycan vi khuẩn, gây suy yếu thành tế bào và dẫn đến chết tế bào. Dễ bị thoái hóa bởi beta-lactamase.

Acid clavulanic: Là một beta-lactam bất hoạt một số enzyme beta-lactamase, ngăn cản sự bất hoạt amoxicillin. Không có tác dụng kháng khuẩn hữu ích khi dùng đơn độc.

Dược động học

Hấp thu: Amoxicillin và acid clavulanic hấp thu tốt và nhanh qua đường uống. Sinh khả dụng khoảng 70%.

Phân bố: Phân bố rộng rãi trong cơ thể, nhưng amoxicillin không phân bố nhiều trong dịch não tủy. Qua được nhau thai và sữa mẹ (ít).

Chuyển hóa: Amoxicillin thải trừ qua nước tiểu dưới dạng acid penicilloic. Acid clavulanic chuyển hóa nhiều, thải qua nước tiểu và phân.

Thải trừ: Amoxicillin thải trừ chủ yếu qua thận, acid clavulanic thải trừ qua cả thận và ngoài thận. Thời gian bán thải trung bình 1 giờ.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng:

  • Nhiễm khuẩn nhẹ đến vừa: 625 mg x 2 lần/ngày.
  • Nhiễm khuẩn nặng: 1g x 2 lần/ngày.
  • Nhiễm khuẩn răng (áp xe ổ răng): 625 mg x 2 lần/ngày, trong 5 ngày.

Cách dùng: Nuốt cả viên hoặc bẻ đôi viên và uống, không nhai. Uống thuốc vào đầu bữa ăn. Thời gian điều trị tùy đáp ứng của bệnh nhân, không quá 14 ngày.

Bệnh nhân suy thận/suy gan: Cần điều chỉnh liều dùng theo chỉ định của bác sĩ.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Hỏi kỹ tiền sử quá mẫn penicillin, cephalosporin trước khi dùng.
  • Thận trọng khi dùng ở người rối loạn chức năng gan.
  • Có thể gây co giật ở bệnh nhân suy thận hoặc dùng liều cao.
  • Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Cân nhắc khả năng viêm đại tràng giả mạc nếu bị tiêu chảy.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Rối loạn tiêu hóa, rối loạn cân bằng nước, điện giải. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Quên liều

Uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và không uống gấp đôi liều.

Thông tin thêm về thành phần

Amoxicillin: Thuộc nhóm penicillin bán tổng hợp, có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.

Acid clavulanic: Thuộc nhóm beta-lactam, có tác dụng ức chế beta-lactamase, giúp bảo vệ amoxicillin khỏi bị phân hủy.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Gsk
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Amoxicillin Clavulanic acid
Quy cách đóng gói Hộp 2 Vỉ x 7 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Anh
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.