Thuốc Augmentin 1g

Thuốc Augmentin 1g

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Augmentin 1g được sản xuất tại Anh là sản phẩm mà Thuốc Trường Long muốn nhắc tới trong bài viết ngày hôm nay. Thuốc có chứa hoạt chất Amoxicillin , Clavulanic acid , mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh. Đây là thuốc kê đơn đã được Gsk đăng ký lưu hành (có mã đăng ký là VN-20517-17) nên bạn có thể an tâm về nguồn gốc, xuất xứ cũng như về chất lượng của thuốc. Hiện nay, thuốc có dạng bào chế là Viên nén bao phim và được đóng thành Hộp 2 Vỉ x 7 Viên

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:56

Mô tả sản phẩm


Thuốc Augmentin 1g

Thuốc Augmentin 1g là thuốc gì?

Augmentin 1g là thuốc kháng sinh phổ rộng, kết hợp amoxicillin và acid clavulanic. Acid clavulanic giúp ức chế men beta-lactamase, mở rộng phổ tác dụng của amoxicillin, đặc biệt hiệu quả chống lại các vi khuẩn đã kháng các kháng sinh beta-lactam khác.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Amoxicillin 875 mg
Acid clavulanic 125 mg

Chỉ định

Augmentin 1g được chỉ định để điều trị ngắn hạn các nhiễm khuẩn:

  • Đường hô hấp trên: Viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa.
  • Đường hô hấp dưới: Đợt cấp viêm phế quản mạn, viêm phổi thùy, viêm phế quản phổi.
  • Đường niệu sinh dục: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm thận-bể thận.
  • Da và mô mềm: Nhọt, áp-xe, viêm mô tế bào, nhiễm khuẩn vết thương.
  • Xương và khớp: Viêm tủy xương.
  • Răng: Áp-xe ổ răng.
  • Các nhiễm khuẩn khác: Nạo thai nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn sản khoa, nhiễm khuẩn trong ổ bụng.

Lưu ý: Tính nhạy cảm của vi khuẩn với Augmentin 1g thay đổi theo vùng và thời gian. Sử dụng thuốc cần tuân thủ hướng dẫn kê toa và dữ liệu về tính nhạy cảm tại địa phương.

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với beta-lactam (penicillin, cephalosporin).
  • Bệnh nhân có tiền sử vàng da/rối loạn chức năng gan liên quan đến Augmentin.

Tác dụng phụ

Thường gặp (>1/100):

  • Hệ tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
  • Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng: Nhiễm nấm Candida trên da và niêm mạc.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Hệ thần kinh: Chóng mặt, đau đầu.
  • Hệ tiêu hóa: Khó tiêu.
  • Da và mô dưới da: Ban da, ngứa, mày đay.
  • Gan, mật: Tăng vừa phải AST và/hoặc ALT.

Lưu ý: Nôn thường gặp hơn ở liều cao. Uống thuốc cùng với thức ăn có thể giảm tác dụng phụ đường tiêu hóa. Ngừng dùng thuốc và báo bác sĩ nếu gặp tác dụng phụ khác.

Tương tác thuốc

  • Dùng chung với probenecid làm giảm bài tiết amoxicillin qua thận, tăng và kéo dài nồng độ amoxicillin trong máu.
  • Sử dụng đồng thời với allopurinol có thể tăng nguy cơ phản ứng dị ứng da.
  • Dùng chung với các kháng sinh khác có thể ảnh hưởng đến hệ vi khuẩn đường ruột, giảm tái hấp thu estrogen, giảm hiệu quả thuốc tránh thai đường uống.

Dược lực học

Augmentin 1g là thuốc kháng sinh phổ rộng, đặc biệt chống lại vi khuẩn gây bệnh thường gặp trong cộng đồng và bệnh viện. Acid clavulanic ức chế men beta-lactamase, mở rộng phổ kháng khuẩn của amoxicillin.

Dược động học

Hấp thu: Amoxicillin và acid clavulanic hấp thu tốt và nhanh qua đường uống, sinh khả dụng khoảng 70% khi uống cùng thức ăn.

Phân bố: Khoảng 25% acid clavulanic và 18% amoxicillin trong huyết tương liên kết với protein. Cả hai đều được tìm thấy trong túi mật, mô bụng, da, mô cơ, hoạt dịch và dịch màng bụng, mật và mủ. Amoxicillin phân bố ít trong dịch não tủy.

Chuyển hóa và thải trừ: Amoxicillin thải trừ chủ yếu qua thận, một phần dưới dạng acid penicilloic. Acid clavulanic chuyển hóa nhiều và thải trừ qua thận và ngoài thận, CO2 qua khí thở. Thời gian bán thải trung bình khoảng 1 giờ.

Liều lượng và cách dùng

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:

  • Nhiễm khuẩn nhẹ đến vừa: 625 mg x 2 lần/ngày.
  • Nhiễm khuẩn nặng: 1 g x 2 lần/ngày.

Có thể bắt đầu bằng đường tiêm truyền rồi chuyển sang đường uống. Không khuyến cáo dùng viên Augmentin 625mg và 1g cho trẻ em dưới 12 tuổi.

Bệnh nhân suy thận: Chỉ dùng Augmentin 1g cho bệnh nhân có độ lọc cầu thận > 30 ml/phút. Tham khảo liều dùng Augmentin 625mg cho bệnh nhân suy thận trung bình và nặng.

Cách dùng: Nuốt cả viên, không nhai. Uống cùng thức ăn để hấp thu tối ưu và giảm tác dụng phụ đường tiêu hóa. Không điều trị quá 14 ngày mà không tái khám.

Lưu ý thận trọng

  • Hỏi kỹ tiền sử dị ứng với penicillin, cephalosporin hoặc các dị nguyên khác trước khi dùng.
  • Tránh dùng nếu nghi ngờ nhiễm khuẩn đơn nhân do bạch cầu.
  • Sử dụng kéo dài có thể gây tăng sinh vi khuẩn không nhạy cảm.
  • Cân nhắc viêm đại tràng giả mạc nếu có tiêu chảy nặng hoặc kéo dài.
  • Theo dõi INR nếu dùng chung với thuốc chống đông máu.
  • Thận trọng ở bệnh nhân rối loạn chức năng gan.
  • Có thể gây co giật ở bệnh nhân suy thận hoặc dùng liều cao.
  • Uống đủ nước để giảm nguy cơ tinh thể niệu.

Xử lý quá liều

Các triệu chứng tiêu hóa và rối loạn điện giải có thể xảy ra. Amoxicillin có thể gây tinh thể niệu dẫn đến suy thận. Thẩm phân máu có thể loại bỏ Augmentin khỏi cơ thể.

Quên liều

Uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Bỏ qua liều đã quên nếu gần với liều kế tiếp. Không uống gấp đôi liều.

Thông tin thêm về thành phần

Amoxicillin: Thuộc nhóm penicillin, kháng khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.

Acid clavulanic: Là chất ức chế men beta-lactamase, giúp bảo vệ amoxicillin khỏi bị phân hủy bởi men này, mở rộng phổ tác dụng của amoxicillin.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng thuốc.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Gsk
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Amoxicillin Clavulanic acid
Quy cách đóng gói Hộp 2 Vỉ x 7 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Anh
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.