Thuốc Auclatyl 500mg/125mg

Thuốc Auclatyl 500mg/125mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Auclatyl 500mg/125mg là thuốc đã được Tipharco tiến hành làm hồ sơ, thủ tục đăng ký lưu hành tại thị trường dược Việt Nam, và có số đăng ký mới nhất hiện nay là 893110487424. Viên nén bao phim Thuốc Auclatyl 500mg/125mg có thành phần chính là Amoxicillin , Clavulanic acid , được đóng gói thành Hộp 2 Vỉ x 10 Viên. Thuốc là loại thuốc kê đơn được sản xuất tại Việt Nam, hiện được khá nhiều người biết tới (bao gồm cả bác sĩ và bệnh nhân).

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:40

Mô tả sản phẩm


Thuốc Auclatyl 500mg/125mg

Thuốc Auclatyl 500mg/125mg là thuốc gì?

Auclatyl 500mg/125mg là thuốc kháng sinh phối hợp, chứa Amoxicillin 500mg và Acid clavulanic 125mg. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn, đặc biệt hiệu quả đối với các vi khuẩn sản sinh beta-lactamase, những vi khuẩn kháng lại Amoxicillin đơn độc.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Amoxicillin 500mg
Acid clavulanic 125mg

Chỉ định

Auclatyl 500mg/125mg được chỉ định điều trị ngắn hạn (dưới 14 ngày) các nhiễm khuẩn do vi khuẩn sản sinh beta-lactamase, không đáp ứng với aminopenicilin đơn độc, bao gồm:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên nặng: Viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa (sau khi điều trị bằng kháng sinh thông thường không giảm).
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới do H. influenzaeMoraxella catarrhalis: Viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi - phế quản.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu - sinh dục nặng do E. coli, KlebsiellaEnterobacter: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận (nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ).
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, côn trùng đốt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương, viêm mô tế bào.
  • Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tủy xương.
  • Nhiễm khuẩn nha khoa: Áp xe ổ răng.
  • Nhiễm khuẩn khác: Nhiễm khuẩn do sẩy thai, nhiễm khuẩn sản, nhiễm khuẩn trong ổ bụng.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Tiền sử vàng da hoặc rối loạn chức năng gan do dùng amoxicillin, acid clavulanic.
  • Dị ứng với nhóm beta-lactam (penicilin và cephalosporin).

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Auclatyl 500mg/125mg:

Tần suất Tác dụng phụ
Thường gặp (>1/100) Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, ngoại ban, ngứa
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) Tăng bạch cầu ưa eosin, viêm gan, vàng da ứ mật, tăng transaminase, viêm âm đạo do Candida, nhức đầu, sốt, mệt mỏi
Hiếm gặp (<1/1000) Phản ứng phản vệ, phù Quincke, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan máu, viêm đại tràng có màng giả, hội chứng Stevens-Johnson, ban đỏ da dạng, viêm da bong, hoại tử biểu bì do ngộ độc, viêm thận kẽ, kích động, lo âu, thay đổi hành vi, lú lẫn, co giật, chóng mặt, mất ngủ và hiếu động

Lưu ý: Nếu gặp phản ứng dị ứng nghiêm trọng (ban đỏ, phù Quincke, sốc phản vệ, hội chứng Stevens-Johnson), cần ngừng thuốc ngay và điều trị cấp cứu.

Tương tác thuốc

Auclatyl 500mg/125mg có thể tương tác với một số thuốc khác, ví dụ:

  • Thuốc chống đông máu (warfarin): Có thể kéo dài thời gian chảy máu.
  • Thuốc tránh thai uống: Có thể làm giảm hiệu quả.
  • Allopurinol: Tăng nguy cơ phát ban.
  • Probenecid: Giảm thải trừ amoxicillin.
  • Các chất diệt khuẩn khác: Có thể có sự đối kháng.
  • Methotrexat: Amoxicillin làm giảm bài tiết methotrexat.

Dược lực học

Amoxicillin ức chế tổng hợp peptidoglycan màng tế bào vi khuẩn. Acid clavulanic ức chế beta-lactamase của vi khuẩn, mở rộng phổ tác dụng của Amoxicillin.

Dược động học

Amoxicillin và Acid clavulanic hấp thu tốt qua đường uống. Đạt nồng độ đỉnh trong huyết thanh sau 1-2,5 giờ. Thải trừ chủ yếu qua thận. Thời gian bán thải của amoxicillin là 1-2 giờ và của acid clavulanic là khoảng 1 giờ.

Liều lượng và cách dùng

Người lớn và trẻ em trên 40kg: Uống 1 viên, cách 8 giờ/lần, trong 5 ngày.

Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều trừ khi độ thanh thải creatinin ≤ 30 ml/phút.

Suy thận: Cần điều chỉnh liều theo độ thanh thải creatinin.

Cách dùng: Uống thuốc lúc bắt đầu ăn.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn liều dùng phù hợp.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Người già, người bệnh có tiền sử vàng da/rối loạn chức năng gan do dùng amoxicillin và acid clavulanic.
  • Người suy thận.
  • Người có tiền sử dị ứng với penicilin hoặc các dị nguyên khác.
  • Dùng thuốc kéo dài có thể làm phát triển vi khuẩn kháng thuốc.
  • Cần theo dõi chỉ số huyết học, chức năng gan, thận trong suốt quá trình điều trị.
  • Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
  • Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Đau bụng, nôn, tiêu chảy, phát ban, tăng kích động hoặc ngủ lơ mơ.

Xử trí: Ngừng thuốc, điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Có thể gây nôn hoặc rửa dạ dày (nếu quá liều xảy ra sớm và không có chống chỉ định). Có thể dùng thẩm phân máu để loại bỏ thuốc.

Quên liều

Uống liều tiếp theo ngay khi nhớ ra. Không uống gấp đôi liều để bù liều đã quên.

Thông tin bổ sung về thành phần

Amoxicillin

Amoxicillin là một kháng sinh thuộc nhóm penicillin, có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.

Acid clavulanic

Acid clavulanic là một chất ức chế beta-lactamase, giúp tăng hiệu quả của amoxicillin bằng cách vô hiệu hóa enzyme beta-lactamase của vi khuẩn, giúp amoxicillin có thể tác động hiệu quả lên các vi khuẩn sản sinh beta-lactamase.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Tipharco
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Amoxicillin Clavulanic acid
Quy cách đóng gói Hộp 2 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.