
Thuốc Auclanityl 875/125mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Auclanityl 875/125mg là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Amoxicillin , Clavulanic acid của Tipharco. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VD-27058-17. Thuốc được đóng thành Hộp 2 vỉ x 7 viên, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Viên nén bao phim
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:59
Mô tả sản phẩm
Thuốc Auclanityl 875/125mg
Thuốc Auclanityl 875/125mg là thuốc gì?
Auclanityl 875/125mg là thuốc kháng sinh kết hợp, chứa Amoxicillin và Acid clavulanic. Thuốc được sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Amoxicillin | 875 mg |
Acid clavulanic | 125 mg |
Chỉ định:
- Điều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp trên nặng: Viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa (sau khi đã điều trị bằng kháng sinh thông thường nhưng không giảm).
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới do H. influenzae và Branhamella catarrhalis sản sinh beta-lactamase: Viêm phế quản cấp và đợt cấp của viêm phế quản mạn, viêm phổi mắc phải trong cộng đồng.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu nặng do E. coli, Klebsiella và Enterobacter sản sinh beta-lactamase: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương.
- Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tủy xương.
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Tiền sử vàng da hoặc rối loạn chức năng gan do dùng amoxicillin, acid clavulanic.
- Dị ứng với nhóm beta-lactam (các penicilin và cephalosporin).
Tác dụng phụ:
Các tác dụng phụ có thể gặp bao gồm:
- Rất phổ biến: Tiêu chảy
- Phổ biến: Buồn nôn, nôn
- Không phổ biến: Khó tiêu, chóng mặt, đau đầu, ban da, ngứa, mày đay
- Hiếm: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, ban đỏ đa hình
- Chưa biết: Nhiễm nấm Candida, phát triển quá mức các sinh vật không nhạy cảm, mất bạch cầu hạt, thiếu máu tan máu, phù mạch thần kinh, sốc phản vệ, hội chứng giống bệnh huyết thanh, viêm mạch, quá mẫn, co giật, viêm màng não vô khuẩn, viêm đại tràng do kháng sinh (viêm đại tràng giả mạc và viêm đại tràng xuất huyết), tăng AST và/hoặc ALT, viêm gan, vàng da ứ mật, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc, viêm da bóng nước bong vảy, ngoại ban viêm mủ toàn thân cấp tính (AGEP), viêm thận kẽ, tinh thể niệu.
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ. Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tương tác thuốc:
- Thuốc có thể gây kéo dài thời gian chảy máu và đông máu. Cần thận trọng khi dùng đồng thời với thuốc chống đông máu (warfarin).
- Nifedipin làm tăng hấp thu amoxicillin.
- Allopurinol có thể làm tăng khả năng phát ban khi dùng cùng amoxicillin.
- Có thể có sự đối kháng giữa amoxicillin và các chất kìm khuẩn như acid fusidic, cloramphenicol, tetracyclin.
- Amoxicillin có thể làm giảm hiệu quả thuốc tránh thai uống.
- Amoxicilin có thể làm giảm sự bài tiết của methotrexat.
- Probenecid làm giảm sự bài tiết amoxicilin ở ống thận.
Dược lực học:
Amoxicillin là kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm beta-lactam, ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Acid clavulanic ức chế beta-lactamase, giúp amoxicillin hoạt động hiệu quả hơn trên các vi khuẩn sản sinh enzyme này.
Dược động học:
Amoxicillin và acid clavulanic hấp thu tốt qua đường uống. Nồng độ thuốc trong huyết thanh đạt đỉnh sau 1-2 giờ. Thuốc thải trừ chủ yếu qua nước tiểu.
Liều lượng và cách dùng:
Uống lúc bắt đầu ăn. Liều dùng tính theo hàm lượng amoxicillin:
- Người lớn và trẻ em từ 40kg trở lên: 1 viên (875/125 mg)/lần, cách 12 giờ/lần.
- Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều trừ khi độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút.
- Suy thận: Độ thanh thải creatinin > 30 ml/phút: Không cần điều chỉnh liều. Độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút: Dạng bào chế này không thích hợp.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn liều dùng phù hợp.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
Xem phần "Thận trọng khi sử dụng" trong thông tin ban đầu.
Xử lý quá liều:
Dùng quá liều ít gây tai biến. Có thể dùng phương pháp thẩm phân máu để loại thuốc. Điều trị rối loạn tiêu hóa và điều chỉnh thăng bằng nước-điện giải.
Quên liều:
Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng giờ.
Thông tin thêm về thành phần:
Amoxicillin: Thuộc nhóm kháng sinh beta-lactam, có phổ kháng khuẩn rộng.
Acid clavulanic: Chất ức chế beta-lactamase, giúp tăng hiệu quả của amoxicillin.
Bảo quản:
Để nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Tipharco |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Amoxicillin Clavulanic acid |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 7 viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |