
Thuốc Auclanityl 500/125mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Auclanityl 500/125mg là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Tipharco, có thành phần chính là Amoxicillin , Clavulanic acid . Thuốc được sản xuất tại Việt Nam và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VD-29841-18. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Viên nén bao phim và được đóng thành Hộp 2 vỉ x 10 viên. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Thuốc Auclanityl 500/125mg, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:04
Mô tả sản phẩm
Thuốc Auclanityl 500/125mg
Thuốc Auclanityl 500/125mg là gì?
Auclanityl 500/125mg là thuốc kháng sinh kết hợp, chứa Amoxicillin và Acid Clavulanic. Amoxicillin là kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm beta-lactam, có tác dụng diệt khuẩn rộng. Acid Clavulanic là chất ức chế beta-lactamase, giúp bảo vệ Amoxicillin khỏi sự phân hủy bởi enzyme beta-lactamase của vi khuẩn, mở rộng phổ tác dụng của Amoxicillin.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Amoxicillin | 500mg |
Acid Clavulanic | 125mg |
Chỉ định
Thuốc Auclanityl 500/125mg được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên nặng: Viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa (sau khi đã điều trị bằng kháng sinh thông thường nhưng không hiệu quả).
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới do H. influenzae và Branhamella catarrhalis sản sinh beta-lactamase: Viêm phế quản cấp và đợt cấp của viêm phế quản mạn, viêm phổi mắc phải trong cộng đồng.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu - sinh dục nặng do E. coli, Klebsiella và Enterobacter sản sinh beta-lactamase: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương.
- Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tủy xương.
- Nhiễm khuẩn nha khoa: Áp xe ổ răng.
- Nhiễm khuẩn khác: Sản phụ khoa, ổ bụng.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Tiền sử vàng da hoặc rối loạn chức năng gan do dùng Amoxicillin, Acid Clavulanic.
- Dị ứng với nhóm beta-lactam (penicillin và cephalosporin).
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp:
Tần suất | Tác dụng phụ |
---|---|
Thường gặp (>1/100) | Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, ngoại ban |
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) | Tăng bạch cầu ưa eosin, viêm gan, vàng da ứ mật, tăng transaminase, viêm âm đạo do Candida, nhức đầu, sốt, mệt mỏi |
Hiếm gặp (<1/1000) | Phản ứng phản vệ, phù Quincke, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan máu, viêm đại tràng giả mạc, hội chứng Stevens-Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm da, bong tróc, hoại tử biểu bì do ngộ độc, viêm thận kẽ, kích động, lo âu, thay đổi hành vi, lú lẫn, co giật, chóng mặt, mất ngủ, hiếu động |
Tương tác thuốc
- Có thể kéo dài thời gian chảy máu và đông máu khi dùng đồng thời với thuốc chống đông máu (Warfarin).
- Nifedipin làm tăng hấp thu Amoxicillin.
- Allopurinol có thể làm tăng nguy cơ phát ban khi dùng cùng Amoxicillin.
- Có thể có sự đối kháng giữa Amoxicillin và các thuốc kìm khuẩn như Acid Fusidic, Cloramphenicol, Tetracyclin.
- Có thể làm giảm hiệu quả thuốc tránh thai uống.
- Probenecid làm giảm bài tiết Amoxicillin qua thận, làm tăng nồng độ Amoxicillin trong máu.
Dược lực học
Amoxicillin ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Acid Clavulanic ức chế beta-lactamase, bảo vệ Amoxicillin khỏi bị phân hủy.
Dược động học
Amoxicillin và Acid Clavulanic hấp thu tốt qua đường uống. Nồng độ đỉnh trong huyết thanh đạt được sau 1-2 giờ. Amoxicillin và Acid Clavulanic thải trừ chủ yếu qua nước tiểu.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ bệnh. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế.
Người lớn và trẻ em từ 40kg trở lên: Uống 1 viên (500/125mg)/lần, cách 8 giờ/lần.
Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều trừ khi độ thanh thải creatinin ≤ 30ml/phút.
Bệnh nhân suy thận: Điều chỉnh liều theo độ thanh thải Creatinin.
Thẩm phân máu: Uống 1 viên (500/125mg), cách 24 giờ/lần. Có thể lặp lại liều sau quá trình thẩm phân.
Cách dùng: Uống thuốc lúc bắt đầu ăn. Thời gian điều trị không quá 14 ngày mà không khám lại.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Hỏi kỹ về tiền sử phản ứng quá mẫn với penicillin, cephalosporin hoặc các beta-lactam khác.
- Thận trọng ở bệnh nhân có nguy cơ cao giảm nhạy cảm hoặc kháng với kháng sinh beta-lactam.
- Thận trọng ở bệnh nhân suy gan và suy thận.
- Có thể gây dương tính giả trong xét nghiệm Coombs và test Bio-Rad Laboratories Platelia Aspergillus EIA.
- Thận trọng khi dùng cho người lái xe và vận hành máy móc.
- Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Rối loạn tiêu hóa, rối loạn điện giải, suy thận, co giật (ở người suy thận hoặc dùng liều cao).
Xử trí: Thẩm phân máu, điều trị triệu chứng, điều chỉnh điện giải.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ dùng liều kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin thêm về thành phần
Amoxicillin
Amoxicillin là một kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm penicillin, có phổ diệt khuẩn rộng đối với nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm bằng cách ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn.
Acid Clavulanic
Acid Clavulanic là một chất ức chế beta-lactamase, có cấu trúc beta-lactam gần giống với penicillin. Nó ức chế beta-lactamase của nhiều vi khuẩn Gram âm và Staphylococcus, giúp bảo vệ Amoxicillin khỏi bị phân hủy, từ đó mở rộng phổ kháng khuẩn của Amoxicillin.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Tipharco |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Amoxicillin Clavulanic acid |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |