Thuốc Atocib 60mg

Thuốc Atocib 60mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Thuốc Atocib 60mg là thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Dhg. Thuốc có thành phần là Etoricoxib và được đóng gói thành Hộp 3 vỉ x 10 viên Viên nén bao phim. Thuốc Atocib 60mg được sản xuất tại Việt Nam và đã được đăng ký lưu hành với mã đăng ký với Cục quản lý dược là VD-29519-18

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:10

Mô tả sản phẩm


Thuốc Atocib 60mg

Thuốc Atocib 60mg là thuốc gì?

Atocib 60mg là thuốc giảm đau kháng viêm không steroid (NSAID), chứa hoạt chất chính là Etoricoxib 60mg. Thuốc có tác dụng chống viêm, giảm đau và hạ sốt bằng cách ức chế chọn lọc cyclooxygenase-2 (COX-2).

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Etoricoxib 60mg

Chỉ định:

  • Điều trị cấp tính và mạn tính các dấu hiệu và triệu chứng bệnh viêm xương khớp (thoái hóa khớp) và viêm khớp dạng thấp.
  • Điều trị viêm đốt sống dính khớp.
  • Điều trị viêm khớp thống phong cấp tính (gút cấp).
  • Giảm đau cấp tính và mạn tính.
  • Điều trị đau bụng kinh nguyên phát.

Chống chỉ định:

  • Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Loét dạ dày, tá tràng tiến triển, chảy máu dạ dày, bệnh viêm đường ruột.
  • Dị ứng với aspirin và các NSAID khác.
  • Tiền sử co thắt phế quản, hen phế quản, viêm mũi cấp tính, polyp mũi, phù Quincke, mày đay và các phản ứng dị ứng sau khi dùng aspirin và các NSAID khác.
  • Suy gan nặng (albumin huyết thanh < 25 g/l hoặc điểm số Child-Pugh ≥ 10).
  • Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút).
  • Suy tim sung huyết, bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại biên và/hoặc bệnh mạch máu não đã được xác định.
  • Tăng huyết áp chưa được kiểm soát đầy đủ (huyết áp liên tục > 140/90 mmHg).
  • Suy tim sung huyết (NYHA II-IV).
  • Trẻ em và thanh thiếu niên dưới 16 tuổi.

Tác dụng phụ:

Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Atocib 60mg bao gồm:

  • Rất thường gặp (≥ 1/10): Đau bụng.
  • Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10): Viêm xương ổ răng, phù/giữ dịch, chóng mặt, nhức đầu, loạn nhịp, nhịp nhanh, tăng huyết áp, co thắt phế quản, táo bón, đầy hơi, viêm dạ dày, trào ngược dạ dày, tiêu chảy, khó tiêu, khó chịu, buồn nôn, nôn, viêm thực quản, loét vùng miệng, tăng men gan AST, ALT, vết bầm máu, suy nhược, bệnh giống cúm.
  • Ít gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100): Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, đường tiết niệu, thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, quá mẫn, rối loạn khẩu vị, tăng cân, lo lắng, trầm cảm, giảm nhạy bén, ảo giác, rối loạn vị giác, mất ngủ, dị cảm, lơ mơ buồn ngủ, nhìn mờ, viêm kết mạc, Ù tai, chóng mặt, loạn nhịp nhĩ, nhịp nhanh, suy tim sung huyết, thay đổi ECG không rõ ràng, đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim, mặt đỏ, tai biến mạch máu não, thiếu máu cục bộ thoáng qua, viêm mạch, ho, khó thở, chảy máu cam, căng bụng, thay đổi nhu động ruột, khô miệng, loét tá tràng, thủng ruột kèm chảy máu, hội chứng ruột kích thích, viêm tụy, sưng mặt, ngứa, phát ban, ban đỏ, mày đay, vọp bẻ, đau cứng cơ xương, tiểu protein, tăng creatinin huyết thanh, suy thận, đau ngực, tăng nitrogen máu, tăng creatinin phosphokinase, tăng kali máu, tăng acid uric máu.
  • Hiếm gặp (1/10 000 ≤ ADR < 1/1000): Viêm mạch/sốc mẫn cảm/choáng phản vệ, rối loạn, bồn chồn, viêm gan, suy gan, vàng da, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu mô nhiễm độc, ban đỏ nhiễm sắc cố định, giảm natri máu.

Lưu ý: Danh sách trên không đầy đủ. Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ.

Dược lực học:

Etoricoxib là một thuốc chống viêm không steroid (NSAID), ức chế chọn lọc cyclooxygenase-2 (COX-2). Thuốc có tác dụng chống viêm, giảm đau và hạ sốt. Etoricoxib không ức chế tổng hợp prostaglandin dạ dày và không ảnh hưởng đến chức năng tiểu cầu.

Dược động học:

Etoricoxib được hấp thu tốt qua đường uống. Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 100%. Thức ăn không ảnh hưởng đến hấp thu thuốc. Thuốc liên kết với protein huyết tương khoảng 92%. Etoricoxib được chuyển hóa mạnh mẽ, < 1% liều được tìm thấy trong nước tiểu ở dạng ban đầu. Phần lớn etoricoxib được thải trừ chủ yếu qua quá trình chuyển hóa, sau đó qua bài tiết ở thận. Nồng độ ở trạng thái bền vững đạt được trong vòng 7 ngày điều trị khi dùng liều 120 mg/ngày.

Liều lượng và cách dùng:

Atocib 60mg được dùng đường uống, có thể dùng cùng hoặc không cùng thức ăn. Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào tình trạng bệnh và quyết định của bác sĩ. Tham khảo bảng liều dùng dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo:

Chỉ định Liều dùng
Viêm khớp hoặc viêm xương khớp 30mg hoặc 60mg/ngày
Viêm khớp dạng thấp 90mg/ngày
Viêm đốt sống dạng thấp 90mg/ngày
Viêm khớp thống phong cấp tính (gút cấp) 120mg/ngày
Đau cấp tính và đau bụng kinh nguyên phát 120mg/ngày
Đau mạn tính 60mg/ngày

Lưu ý: Liều 120mg chỉ nên dùng trong giai đoạn triệu chứng cấp tính, tối đa 8 ngày. Cần đánh giá lại định kỳ về đáp ứng điều trị.

Điều chỉnh liều ở các trường hợp đặc biệt:

  • Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
  • Suy gan nhẹ (Child-Pugh 5-6): Không quá 60mg/ngày.
  • Suy gan trung bình (Child-Pugh 7-9): Không quá 30mg/ngày.
  • Suy gan nặng (Child-Pugh ≥ 10): Chống chỉ định.
  • Suy thận (độ thanh thải creatinin ≥ 30 ml/phút): Không cần điều chỉnh liều.
  • Suy thận (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút): Chống chỉ định.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Thận trọng với bệnh nhân có nguy cơ biến chứng đường tiêu hóa với NSAID.
  • Thận trọng với bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa (viêm loét, xuất huyết tiêu hóa).
  • Thận trọng với bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim, suy tim sung huyết, đột quỵ, tăng huyết áp, tăng lipid máu, đái tháo đường, hút thuốc.
  • Thận trọng với người suy chức năng thận, xơ gan.
  • Nguy cơ huyết khối tim mạch có thể tăng lên.

Xử lý quá liều:

Trong trường hợp quá liều, cần áp dụng các biện pháp hỗ trợ thông thường như loại bỏ thuốc chưa hấp thu, theo dõi và điều trị triệu chứng. Etoricoxib không thể loại bỏ bằng chạy thận nhân tạo.

Quên liều:

Uống liều tiếp theo như hướng dẫn. Không dùng thêm thuốc để bù liều đã quên.

Thông tin về Etoricoxib (hoạt chất):

Etoricoxib là một chất ức chế chọn lọc COX-2, có tác dụng giảm đau, chống viêm và hạ sốt. Khác với các NSAID không chọn lọc, etoricoxib ít gây tác dụng phụ lên đường tiêu hóa.

Bảo quản:

Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Dhg
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Etoricoxib
Quy cách đóng gói Hộp 3 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.