Thuốc Atocib 120mg

Thuốc Atocib 120mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Atocib 120mg là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Etoricoxib của Dhg. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VD-29518-18. Thuốc được đóng thành Hộp 3 vỉ x 10 viên, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Viên nén bao phim

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:12

Mô tả sản phẩm


Thuốc Atocib 120mg

Thuốc Atocib 120mg là thuốc gì?

Atocib 120mg là thuốc giảm đau kháng viêm không steroid (NSAID), chứa hoạt chất chính là Etoricoxib 120mg. Thuốc có tác dụng chống viêm, giảm đau và hạ sốt.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Etoricoxib 120mg

Chỉ định

Atocib 120mg được chỉ định điều trị:

  • Viêm xương khớp (thoái hóa khớp) cấp và mạn tính
  • Viêm khớp dạng thấp
  • Viêm đốt sống dính khớp
  • Viêm khớp gout cấp tính
  • Đau cấp tính và mạn tính
  • Đau bụng kinh nguyên phát

Chống chỉ định

Atocib 120mg chống chỉ định trong các trường hợp:

  • Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Loét dạ dày, tá tràng tiến triển, chảy máu dạ dày, bệnh viêm đường ruột.
  • Dị ứng với aspirin và các NSAID khác.
  • Tiền sử co thắt phế quản, hen phế quản, viêm mũi cấp tính, polyp mũi, phù Quincke, mày đay và các phản ứng dị ứng sau khi dùng aspirin và các NSAID khác.
  • Suy gan nặng (albumin huyết thanh < 25 g/l hoặc điểm số Child-Pugh ≥ 10).
  • Suy thận nặng (độ thanh thải creatinine < 30 ml/phút).
  • Suy tim sung huyết, bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại biên và/hoặc bệnh mạch máu não đã được xác định.
  • Tăng huyết áp không được kiểm soát (huyết áp liên tục > 140/90 mmHg).
  • Suy tim sung huyết (NYHA II-IV).
  • Trẻ em và thanh thiếu niên dưới 16 tuổi.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Atocib 120mg:

Rất thường gặp (ADR ≥ 1/10): Đau bụng.

Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10): Viêm xương ổ răng, phù/giữ dịch, chóng mặt, nhức đầu, loạn nhịp, nhịp nhanh, tăng huyết áp, co thắt phế quản, táo bón, đầy hơi, viêm dạ dày, trào ngược dạ dày, tiêu chảy, khó tiêu, khó chịu, buồn nôn, nôn, viêm thực quản, loét vùng miệng, tăng men gan AST, ALT, vết bầm máu, suy nhược, bệnh giống cúm.

Ít gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100): Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, đường tiết niệu, viêm dạ dày ruột, thiếu máu (thường kèm chảy máu tiêu hóa), giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, quá mẫn, rối loạn khẩu vị, tăng cân, lo lắng, trầm cảm, giảm nhạy bén, ảo giác, rối loạn vị giác, mất ngủ, dị cảm, lơ mơ buồn ngủ, nhìn mờ, viêm kết mạc, Ù tai, chóng mặt, loạn nhịp nhĩ, nhịp nhanh, suy tim sung huyết, thay đổi ECG không rõ ràng, đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim, mặt đỏ, tai biến mạch máu não, thiếu máu cục bộ thoáng qua, tăng huyết áp, viêm mạch, ho, khó thở, chảy máu cam, căng bụng, thay đổi nhu động ruột, khô miệng, loét tá tràng, thủng ruột kèm chảy máu, hội chứng ruột kích thích, viêm tụy, sưng mặt, ngứa, phát ban, ban đỏ, mày đay, vọp bẻ, đau cứng cơ xương, tiểu protein, tăng creatinin huyết thanh, suy thận, đau ngực, tăng nitrogen máu, tăng creatinin phosphokinase, tăng kali máu, tăng acid uric máu.

Hiếm gặp (1/10 000 ≤ ADR < 1/1000): Viêm mạch/sốc mẫn cảm/choáng phản vệ, rối loạn, bồn chồn, viêm gan, suy gan, vàng da, Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu mô nhiễm độc, ban đỏ nhiễm sắc cố định, giảm natri máu.

Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ có thể xảy ra. Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tương tác thuốc

Etoricoxib có thể tương tác với một số thuốc khác, bao gồm:

  • Warfarin (tăng thời gian prothrombin)
  • Rifampicin (giảm nồng độ etoricoxib)
  • Methotrexat, Lithium, thuốc tránh thai ethinyl estradiol, estrogen liên hợp (tăng nồng độ trong huyết tương)
  • Thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế men chuyển angiotensin và các thuốc đối kháng angiotensin II (giảm hiệu lực điều trị tăng huyết áp)
  • Aspirin (tăng tác dụng loét đường tiêu hóa)

Lưu ý: Danh sách này không đầy đủ. Hãy báo cho bác sĩ biết tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng, bao gồm cả thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn và các loại thảo dược.

Dược lực học

Etoricoxib là một thuốc chống viêm không steroid (NSAID), ức chế chọn lọc cyclooxygenase-2 (COX-2). Thuốc có tác dụng chống viêm, giảm đau, hạ sốt mà không ức chế tổng hợp prostaglandin dạ dày và không ảnh hưởng đến chức năng tiểu cầu.

Dược động học

Etoricoxib được hấp thu tốt qua đường uống, sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 100%. Thức ăn không ảnh hưởng đến hấp thu. Thuốc liên kết với protein huyết tương khoảng 92%. Etoricoxib được chuyển hóa mạnh mẽ, chủ yếu qua gan và bài tiết qua thận. Thời gian bán thải khoảng 22 giờ.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Uống, có thể dùng cùng hoặc không cùng thức ăn.

Liều dùng (người lớn):

Chỉ định Liều dùng
Viêm khớp/Viêm xương khớp 30mg hoặc 60mg/ngày
Viêm khớp dạng thấp 90mg/ngày
Viêm đốt sống dính khớp 90mg/ngày
Viêm khớp gout cấp 120mg/ngày
Đau cấp tính/Đau bụng kinh 120mg/ngày (tối đa 8 ngày)
Đau mạn tính 60mg/ngày

Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.

Suy gan:

  • Suy gan nhẹ (Child-Pugh 5-6): Không quá 60mg/ngày
  • Suy gan trung bình (Child-Pugh 7-9): Không quá 30mg/ngày
  • Suy gan nặng (Child-Pugh ≥ 10): Chống chỉ định

Suy thận:

  • Độ thanh thải creatinine ≥ 30 ml/phút: Không cần điều chỉnh liều.
  • Độ thanh thải creatinine < 30 ml/phút: Chống chỉ định.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính tham khảo. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn liều dùng phù hợp.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Thận trọng với bệnh nhân có nguy cơ biến chứng tiêu hóa với NSAID.
  • Thận trọng với bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa (viêm loét, xuất huyết tiêu hóa).
  • Thận trọng với bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim, suy tim sung huyết, đột quỵ, tăng huyết áp, tăng lipid máu, đái tháo đường, hút thuốc.
  • Thận trọng với bệnh nhân suy chức năng thận, xơ gan.
  • Nguy cơ huyết khối tim mạch có thể tăng lên, cần theo dõi sát sao.

Xử lý quá liều

Trong trường hợp quá liều, cần áp dụng các biện pháp hỗ trợ thông thường (ví dụ, loại bỏ thuốc chưa hấp thu, theo dõi và điều trị triệu chứng). Etoricoxib không thể loại bỏ bằng chạy thận nhân tạo.

Quên liều

Uống liều tiếp theo như hướng dẫn. Không dùng thêm thuốc để bù liều đã quên.

Thông tin thêm về Etoricoxib

Etoricoxib là một chất ức chế chọn lọc COX-2. COX-2 đóng vai trò quan trọng trong quá trình viêm, đau và sốt. Bằng cách ức chế COX-2, etoricoxib giảm sản xuất prostaglandin, từ đó giảm viêm, đau và sốt.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng thuốc.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Dhg
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Etoricoxib
Quy cách đóng gói Hộp 3 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.