Thuốc AtiDogrel 75mg

Thuốc AtiDogrel 75mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc AtiDogrel 75mg với thành phần là Clopidogrel - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của An Thiên (thuốc kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Việt Nam,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VD-27798-17, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Viên nén bao phim Thuốc AtiDogrel 75mg, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:10

Mô tả sản phẩm


Thuốc AtiDogrel 75mg

Thuốc AtiDogrel 75mg là thuốc gì?

AtiDogrel 75mg là thuốc chống đông máu, thuộc nhóm thuốc ức chế kết tập tiểu cầu. Thuốc được sử dụng để ngăn ngừa các sự kiện tim mạch như nhồi máu cơ tim, đột quỵ và các biến cố tắc nghẽn mạch máu khác.

Thành phần:

Thông tin thành phần Hàm lượng
Clopidogrel 75mg

Chỉ định:

  • Phòng ngừa xơ vữa khối huyết.
  • Sau nhồi máu cơ tim, đột quỵ do thiếu máu cục bộ, bệnh lý động mạch ngoại biên.
  • Điều trị hội chứng mạch vành cấp (đau thắt ngực không ổn định, nhồi máu cơ tim không có ST chênh lên, nhồi máu cơ tim có ST chênh lên).
  • Điều trị hội chứng đau thắt ngực ổn định mạn tính.
  • Phối hợp với aspirin để dự phòng tái hẹp mạch sau can thiệp mạch qua da và đặt stent mạch vành.
  • Phòng ngừa xơ vữa và thuyên tắc huyết khối trong rung nhĩ (kết hợp với aspirin).

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với clopidogrel hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Suy gan nặng.
  • Biểu hiện bệnh lý đang chảy máu (như loét dạ dày – tá tràng, xuất huyết nội sọ).

Tác dụng phụ:

Các tác dụng phụ có thể xảy ra, tùy thuộc vào tần suất xuất hiện:

  • Thường gặp (≥1/100 đến <1/10): Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa acid, tụ máu (bầm dưới da), chảy máu cam, xuất huyết tiêu hóa, tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu, bầm tím.
  • Ít gặp (≥1/1000 đến <1/100): Xuất huyết nội sọ, nhức đầu, dị cảm, chóng mặt, chảy máu mắt, loét dạ dày-tá tràng, viêm loét dạ dày, nôn, buồn nôn, táo bón, đầy hơi, phát ban, ngứa, tiểu ra máu.
  • Hiếm gặp (≥1/10000 đến <1/1000): Giảm bạch cầu trung tính nghiêm trọng, chóng mặt, xuất huyết sau phúc mạc.
  • Rất hiếm gặp (<1/10000): Xuất huyết giảm tiểu cầu, thiếu máu bất sản, mất bạch cầu, giảm tiểu cầu nặng, thiếu máu, bệnh huyết thanh, phản ứng quá mẫn, phản ứng quá mẫn chéo nhóm thienopyridine, ảo giác, lú lẫn, xuất huyết nghiêm trọng, xuất huyết vết thương, hạ huyết áp, phù mạch, chảy máu đường hô hấp, co thắt phế quản, viêm phổi kẽ, viêm phổi, tăng bạch cầu ưa acid, xuất huyết sau phúc mạc và xuất huyết tiêu hóa gây tử vong, viêm tụy, viêm đại tràng, viêm miệng, suy gan cấp tính, viêm gan, xét nghiệm chức năng gan bất thường, viêm da bóng nước, phù mạch, phát ban, nổi mề đay, eczema, viêm cầu thận, tăng creatinin huyết.

Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ. Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tương tác thuốc:

AtiDogrel 75mg có thể tương tác với một số thuốc khác, đặc biệt là:

  • Thuốc chống đông đường uống (ví dụ: warfarin): Tăng nguy cơ chảy máu.
  • Thuốc ức chế glycoprotein IIb/IIIa: Tăng nguy cơ chảy máu.
  • Acetylsalicylic acid (ASA): Tăng nguy cơ chảy máu.
  • Heparin: Tăng nguy cơ chảy máu.
  • Thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs): Tăng nguy cơ chảy máu tiêu hóa.
  • Thuốc ức chế chọn lọc serotonin (SSRIs): Tăng nguy cơ chảy máu.
  • Thuốc ức chế CYP2C19 (ví dụ: omeprazole, esomeprazole): Giảm hiệu quả của clopidogrel.

Hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng, bao gồm cả thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, trước khi dùng AtiDogrel 75mg.

Dược lực học:

Clopidogrel là một tiền chất (prodrug) được chuyển hóa ở gan thành chất chuyển hóa thiol có hoạt tính. Chất chuyển hóa này ức chế kết tập tiểu cầu bằng cách ức chế thụ thể adenosine diphosphate (ADP) trên bề mặt tiểu cầu, ngăn chặn sự hoạt hóa phức hợp glycoprotein GPIIb/IIIa và do đó ức chế sự kết tập tiểu cầu.

Dược động học:

Clopidogrel hấp thu nhanh qua đường uống. Nồng độ đỉnh của chất chuyển hóa hoạt tính đạt được khoảng 1 giờ sau khi uống. Chất chuyển hóa chính được thải trừ qua nước tiểu và phân. Thời gian bán thải của chất chuyển hóa chính là khoảng 8 giờ.

Liều lượng và cách dùng:

Liều dùng thông thường ở người lớn là 75mg/ngày, uống một lần mỗi ngày, có hoặc không có thức ăn. Liều dùng cụ thể có thể thay đổi tùy thuộc vào tình trạng bệnh và chỉ định của bác sĩ.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Bệnh nhân có nguy cơ chảy máu cao (ví dụ: loét dạ dày, rối loạn đông máu).
  • Bệnh nhân suy thận hoặc suy gan.
  • Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
  • Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với các thuốc nhóm thienopyridine.
  • Bệnh nhân cần phẫu thuật.

Xử lý quá liều:

Quá liều clopidogrel có thể dẫn đến chảy máu kéo dài. Điều trị hỗ trợ nên được tiến hành nếu có biểu hiện chảy máu. Không có thuốc giải độc đặc hiệu.

Quên liều:

Nếu quên một liều, hãy uống ngay khi nhớ ra, trừ khi đã gần đến giờ uống liều kế tiếp. Không uống liều gấp đôi để bù liều đã quên.

Thông tin thêm về Clopidogrel:

Clopidogrel là một thuốc chống kết tập tiểu cầu, hoạt động bằng cách ức chế sự hoạt hóa tiểu cầu, giúp ngăn ngừa hình thành cục máu đông. Hiệu quả của clopidogrel phụ thuộc vào sự chuyển hóa của nó trong gan, và hoạt động của enzym CYP2C19 có thể ảnh hưởng đến hiệu quả này.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu An Thiên
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Clopidogrel
Quy cách đóng gói Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.