
Thuốc Aticef 500mg DHG
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Aticef 500mg là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Dhg, có thành phần chính là Cefadroxil . Thuốc được sản xuất tại Việt Nam và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VNA-1753-04. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Viên nang cứng và được đóng thành Hộp 2 Vỉ x 7 Viên. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Thuốc Aticef 500mg, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:56
Mô tả sản phẩm
Thuốc Aticef 500mg
Thuốc Aticef 500mg là thuốc gì?
Aticef 500mg là thuốc kháng sinh thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ 1, có tác dụng diệt khuẩn, ngăn cản sự phát triển và phân chia của vi khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Cefadroxil | 500mg |
Chỉ định
Thuốc Aticef 500mg được chỉ định dùng trong các trường hợp điều trị nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa do các vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm amidan, viêm họng, viêm tai giữa, viêm mũi xoang, viêm thanh quản, viêm phế quản, viêm phổi, viêm phổi thùy, viêm phế quản cấp tính và mạn tính, áp xe phổi, viêm mủ màng phổi, viêm màng phổi.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu - sinh dục: Viêm thận, bể thận cấp và mạn tính, viêm bàng quang, viêm niệu đạo, nhiễm khuẩn phụ khoa.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Nhọt, viêm quầng, viêm hạch bạch huyết, áp xe, viêm mô tế bào, loét do nằm lâu, viêm vú.
- Các nhiễm khuẩn khác: Viêm cơ xương, viêm xương tủy, viêm xương khớp nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn trong sản khoa.
Chống chỉ định
Thuốc Aticef 500mg chống chỉ định trong các trường hợp mẫn cảm với các kháng sinh nhóm Cephalosporin.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Aticef 500mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR):
- Thường gặp: Buồn nôn, đau bụng, nôn, tiêu chảy.
- Ít gặp: Tăng bạch cầu ưa eosin, nổi mày đay, phát ban, ngứa, tăng transaminase có hồi phục, đau tinh hoàn, viêm âm đạo, bệnh nấm Candida, ngứa bộ phận sinh dục.
- Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh, sốt, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan máu, thử nghiệm Coombs dương tính, viêm kết tràng giả mạc, rối loạn tiêu hóa, hội chứng Stevens - Johnson, hội chứng Lyell, phù mạch, vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT, viêm gan, nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê và creatinin máu, viêm thận kẽ có hồi phục, co giật (khi dùng liều cao và khi suy giảm chức năng thận), đau đầu, tình trạng kích động, đau khớp.
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Có thể giảm nhẹ các tác dụng phụ của thuốc bằng cách giảm liều. Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
- Cholestyramin làm chậm sự hấp thu của Cefadroxil.
- Probenecid làm giảm bài tiết Cefadroxil.
- Dùng đồng thời Cefadroxil với Furosemid, Aminoglycosid làm tăng độc tính trên thận.
Dược lực học
Aticef với thành phần hoạt chất chính là Cefadroxil, kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ 1, có tác dụng diệt khuẩn, ngăn cản sự phát triển và phân chia của vi khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Các vi khuẩn Gram dương nhạy cảm bao gồm các chủng Staphylococcus (sinh và không sinh penicilinase), các chủng Streptococcus huyết giải, Streptococcus Pneumoniae, Streptococcus Pyogenes. Các vi khuẩn Gram âm nhạy cảm bao gồm Escherichia coli, Klebsiella Pneumoniae, Proteus Mirabilis và Moraxella. Haemophilus Influenzae thường giảm nhạy cảm.
Dược động học
Cefadroxil bền vững trong môi trường acid dạ dày và được hấp thu tốt ở đường tiêu hóa, không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Khoảng 20% Cefadroxil gắn kết với protein huyết tương. Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 1 giờ 30 phút ở người chức năng thận bình thường, thời gian này kéo dài trong khoảng từ 14 đến 20 giờ ở người suy thận. Cefadroxil ngay sau khi hấp thu, phân bố rộng khắp các mô và dịch cơ thể. Cefadroxil đi qua nhau thai và bài tiết trong sữa mẹ. Cefadroxil không bị chuyển hóa. Hơn 90% liều dùng thải trừ trong nước tiểu ở dạng không đổi trong vòng 24 giờ qua lọc cầu thận và bài tiết ở ống thận. Cefadroxil được đào thải nhiều qua thẩm tách thận nhân tạo.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Aticef khuyên dùng bằng đường uống, trước hoặc trong bữa ăn.
Liều dùng:
- Người lớn và trẻ em trên 40kg: 500 - 1000mg (1 - 2 viên) x 2 lần/ngày.
- Nhiễm trùng hô hấp và xương khớp nhẹ đến trung bình: 500mg (1 viên) x 2 lần/ngày. Trường hợp nặng có thể dùng tới 1000mg (2 viên) x 2 lần/ngày.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: 1000mg (2 viên) x 1 lần/ngày.
- Trẻ em trên 6 tuổi: 500mg (1 viên) x 2 lần/ngày.
- Người suy thận: Cần chỉnh liều trong các trường hợp suy thận có độ thanh thải creatinine < 50ml/phút. Liều khởi đầu: 500 - 1000mg (1 - 2 viên). Liều tiếp theo được điều chỉnh tùy thuộc vào độ thanh thải creatinine (tham khảo hướng dẫn sử dụng chi tiết).
Thời gian điều trị: tối thiểu từ 5 - 10 ngày hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Bệnh nhân có tiền sử nhạy cảm với Penicillin, người bị suy thận (hệ số thanh thải creatinine < 50ml/phút).
- Dùng Cefadroxil dài ngày có thể làm phát triển quá mức các chủng không nhạy cảm. Cần theo dõi người bệnh cần thận, nếu bị bội nhiễm, phải ngừng sử dụng thuốc.
- Đã có báo cáo viêm đại tràng giả mạc khi sử dụng các kháng sinh phổ rộng, vì vậy cần phải quan tâm tới chẩn đoán này trên những người bệnh bị tiêu chảy nặng có liên quan tới việc sử dụng kháng sinh. Nên thận trọng đối với những người có bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là bệnh viêm đại tràng.
- Kinh nghiệm sử dụng Cefadroxil cho trẻ sơ sinh và đẻ non còn hạn chế. Cẩn thận trọng khi dùng cho những người bệnh này.
Xử lý quá liều
Các triệu chứng quá liều cấp tính: Phần lớn chỉ gây buồn nôn, nôn và tiêu chảy. Có thể xảy ra quá mẫn thần kinh cơ và co giật, đặc biệt ở người bệnh suy thận. Xử trí quá liều cần cân nhắc đến khả năng dùng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường ở người bệnh. Thẩm tách thận nhân tạo có thể có tác dụng giúp loại bỏ thuốc khỏi máu nhưng thường không được chỉ định. Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, thông khí hỗ trợ và truyền dịch. Chủ yếu là điều trị hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng sau khi rửa, tẩy dạ dày ruột.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Thông tin thêm về Cefadroxil
Cefadroxil là một kháng sinh cephalosporin thế hệ thứ nhất. Nó có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C. Để xa tầm tay trẻ em.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Dhg |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Cefadroxil |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 Vỉ x 7 Viên |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |